Luyện tập tăng sức đề kháng trong mùa dịch bệnh
Khi dịch bệnh COVID-19 còn đang diễn biến phức tạp, ngoài việc thực hiện đầy đủ và nghiêm túc những biện pháp phòng chống dịch đã được khuyến cáo, mỗi người cũng cần tự nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể để phòng lây nhiễm.
Miễn dịch đặc hiệu hay miễn dịch thu được có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh. Hoạt động thể lực được chứng minh có khả năng tăng cường đáp ứng miễn dịch của cơ thể thông qua tăng nồng độ các globulin miễn dịch như IgA, IgG, IgD…, trong đó đặc biệt là IgA là kháng thể có nhiều trong các dịch tiết của cơ thể như nước bọt, dịch niêm mạc mũi, miệng, dịch ruột.
Các nghiên cứu cho thấy tập luyện thể lực đều đặn với cường độ trung bình trong thời gian từ trên 30 phút mỗi ngày sẽ làm tăng đáng kể nồng độ IgA, các globulin miễn dịch khác, các tế bào lympho (NK) và các đại thực bào.. Đối với người cao tuổi, hoạt động thế chất phù hợp đều đặn có tác dụng hạn chế suy giảm miễn dịch do quá trình lão hóa của cơ thể.
Hình thức tập
Lựa chọn những loại hình vận động tập luyện phù hợp với đặc điểm hình thể, sức khỏe, tình trạng bệnh tật của mỗi người cũng như điều kiện hoàn cảnh môi trường, xã hội.
Trong giai đoạn cách ly xã hội, hạn chế tiếp xúc đông người nơi công cộng, hay đối với những người có các bệnh lý mạn tính, bệnh lý nền, sức đề kháng kém cần hạn chế tiếp xúc để tránh lây nhiễm bệnh. Có thể tập luyện tại nhà hay những nơi có không gian thoáng đãng với các loại hình tập luyện đơn giản mà vẫn đạt được hiệu quả mong muốn.
Những hoạt động thể chất đơn giản tại nhà như các bài tập thở, tập yoga, tập đi bộ trong nhà, lên xuống cầu thang, nhảy dây, đạp xe tại chỗ, các bài tập thể dục toàn thân hoặc các bộ phận cơ thể, các bài tập với những dụng cụ đơn giản như tạ tay, dây chun, xà…. hay đơn giản chỉ là thực hiện các công việc sinh hoạt cá nhân, lau nhà, làm vườn, tưới cây…. Những bài tập này hoàn toàn có thể đáp ứng được nhu cầu vận động tập luyện của mỗi người mà không đòi hỏi không gian quá rộng hay phải trang bị những phương tiện tập luyện phức tạp, đắt tiền.
Duy trì luyện tập tại nhà tăng sức đề kháng cho cơ thể trong mùa dịch bệnh.
Thời gian tập
Thời lượng, cường độ, tần suất tập tùy thuộc tình trạng sức khỏe và sự thích nghi của mỗi người đối với loại hình vận động tập luyện lựa chọn. Để rèn luyện nâng cao sức đề kháng nói riêng và sức khỏe thể chất chung thời gian mỗi lần tập nên kéo dài từ 30 phút đến 1 giờ mỗi ngày. Tập hàng ngày hoặc ít nhất 5 ngày mỗi tuần. Tuy vậy, không có một công thức chung cho tất cả mọi người. Đối với những người có khó khăn để hoạt động thể lực đôi khi chỉ cần những thay đổi tư thế, di chuyển đi lại trong phòng trong vài phút mỗi lần đã thực sự hữu ích.
Chú ý khi tập
Xây dựng thói quen vận động tập luyện như một nhu cầu thiết yếu. Việc tập luyện quan trọng là phải được tiến hành một cách khoa học, thường xuyên, liên tục và có hệ thống.
Cần đảm bảo an toàn tập luyện. Chú ý đặc điểm cá thể, tuổi, tình trạng sức khỏe, các bệnh lý nếu có; thời điểm, thời lượng tập luyện phù hợp; chế độ dinh dưỡng, nước uống, nghỉ ngơi hợp lý…
Không tập luyện quá sức bởi hoạt động thể lực vừa tăng cường vừa ức chế hệ miễn dịch. Khi gắng sức mức độ vừa và nặng, chức năng miễn dịch của cơ thể được kích thích qua việc huy động các tế bào lympho từ máu. Tuy nhiên, chức năng miễn dịch suy yếu tạm thời sau tập luyện, được gọi là trạng thái “hồi phục” của hệ miễn dịch.
Giai đoạn suy giảm chức năng miễn dịch gây giảm hoạt động của tế bào lympho (NK), tăng sinh nhẹ các tế bào lympho và làm giảm lượng kháng thể IgA.
Khoảng thời gian suy giảm chức năng miễn dịch phụ thuộc vào cường độ và thời gian gắng sức và đặc điểm từng cá thể. Sự suy giảm này có thể kéo dài từ vài giờ đến vài ngày, cá biệt có thể dài hơn, nhất là sau tập luyện nặng, gắng sức quá mức kéo dài, thời gian nghỉ giữa các bài tập quá ngắn không đủ để cơ thể hồi phục… Đây là những nguy cơ dẫn tới tăng dần tính nhạy cảm với các tác nhân gây bệnh như virus, vi khuẩn.
Lựa chọn loại hình vận động phù hợp và duy trì thói quen tập luyện đều đặn giúp nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần, nhờ đó duy trì năng lực miễn dịch của cơ thể, tăng cường sức đề kháng, phòng chống virus một cách hiệu quả.
Cùng với chế độ dinh dưỡng, lối sống lành mạnh, việc rèn luyện thân thể thường xuyên, đều đặn giúp tăng cường chức năng của hệ miễn dịch, nâng cao sức đề kháng, ngăn ngừa sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh cũng như hạn chế tác động của chúng đối với cơ thể, góp phần kiểm soát bệnh.
9 tác dụng của rong biển đối với sức khỏe và những lưu ý khi ăn
Rong biển là một phần không thể thiếu trong các món ăn của Hàn Quốc hay Nhật Bản. Hãy cùng tìm hiểu những tác dụng của rong biển đối với cơ thể và sức khỏe qua bài viết dưới đây.
Video đang HOT
Rong biển (Seaweed, tên gọi khác là tảo bẹ) thuộc nhóm tảo đa bào, xuất hiện ở cả môi trường nước mặn và nước lợ. Chúng mọc trên bề mặt san hô, các vách đá hoặc dưới các vùng nước sâu và quang hợp nhờ ánh sáng.
Các dấu vết khảo cổ đã chỉ ra rằng, rong biển đã được loài người sử dụng ngay từ thời tiền sử. Mặc dù được coi là món ăn đặc trưng của các nước châu Á như Hàn Quốc hay Nhật Bản, việc sử dụng rong biển còn được phổ biến rộng rãi ở nhiều vùng trên thế giới.
Tại Việt Nam, bạn có thể tìm thấy rong biển dưới dạng sấy khô, bột, gel, ... tại các cửa hàng thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm chuyên dụng.
1. Thành phần dinh dưỡng
Theo USDA, trong 100g rong biển có chứa:
Bên cạnh những thành phần dinh dưỡng trên, rong biển còn chứa các loại axit béo Omega-3 và Omega-6, photpho, vitamin A, B, C, E và choline.
2. Tác dụng của rong biển đối với sức khỏe con người
2.1. Tăng cường chức năng tuyến giáp
Tuyến giáp trong cơ thể cần hấp thụ đủ lượng iốt hàng ngày để có thể hoạt động hiệu quả. Thiếu iốt sẽ dẫn đến các triệu chứng như thiếu năng lượng, khô da, suy giảm trí nhớ và tăng cân. Rong biển nổi tiếng là loại thực phẩm giàu iot. Ăn một vài khẩu phần rong biển sẽ giúp bạn nạp đủ lượng iot cần thiết cho cả tuần.
Tuy vậy, bạn cũng nên bổ sung iot cho cơ thể từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau. Lạm dụng rong biển có thể gây phản tác dụng và ảnh hưởng xấu đến hoạt động của tuyến giáp.
Ăn một vài khẩu phần rong biển sẽ giúp bạn nạp đủ lượng iot cần thiết cho cả tuần. (Ảnh: Internet)
2.2. Tốt cho tim mạch
Hàm lượng chất xơ hòa tan và các chuỗi axit béo Omega-3 trong rong biển có khả năng điều hòa huyết áp và ngăn ngừa tình trạng đông máu. Nhiều nghiên cứu trên cả động vật và con người đều chỉ ra nhiều tín hiệu khả quan về tác dụng của rong biển trong việc giảm thiểu cholesterol xấu và chỉ số mỡ máu.
Một số nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng, ăn rong biển giúp cải thiện sức khỏe tim mạch cho mọi lứa tuổi, đặc biệt là sử dụng dưới dạng thực phẩm chức năng.
2.3. Điều hòa đường huyết
Thêm rong biển vào khẩu phần ăn hàng ngày là một cách hữu hiệu để ngăn ngừa tình trạng kháng insulin và bệnh tiểu đường. Hợp chất chống oxy hóa fucoxanthin cùng các loại chất xơ trong rong biển có tác dụng làm chậm quá trình hấp thụ chất bột đường của cơ thể và cân bằng đường huyết. Sử dụng rong biển dưới dạng bột hoặc chiết xuất rong biển cũng đem lại những lợi ích tương tự.
2.4. Tăng cường sức đề kháng
Rong biển là một trong những loại thực phẩm hiếm hoi không gây dị ứng và kích ứng da. Lượng chất chống oxy hóa cao có sẵn sẽ giúp hệ miễn dịch của cơ thể chống chịu được với các tác nhân gây bệnh từ bên ngoài.
Nhiều nghiên cứu cũng đã chỉ ra tác dụng của những hợp chất này trong việc ngăn chặn các loại virus mang những bệnh truyền nhiễm như Herpes hay HIV xâm nhập các tế bào của cơ thể.
2.5. Bảo vệ đường ruột
Hàm lượng chất xơ phong phú trong rong biển vừa có vai trò đảm bảo sức khỏe cho hệ tiêu hóa và ngăn ngừa táo bón, vừa là nguồn thức ăn cho các vi khuẩn có lợi trong ruột. Khi sử dụng rong biển dưới dạng thực phẩm chức năng, bạn sẽ tiêu diệt và hạn chế được sự sinh sôi nảy nở của các vi sinh vật có hại.
Tác dụng chống viêm và kháng khuẩn của các loại prebiotic có trong rong biển cũng sẽ giúp hạn chế bệnh viêm loét dạ dày, ruột non hay thực quản.
Hàm lượng chất xơ phong phú trong rong biển vừa có vai trò đảm bảo sức khỏe cho hệ tiêu hóa và ngăn ngừa táo bón. (Ảnh: Internet)
2.6. Giảm thiểu tình trạng thừa cân
Sử dụng các sản phẩm làm từ rong biển một cách khoa học giúp bạn giảm cân và sớm đạt được vóc dáng mong muốn. Hàm lượng chất xơ và hợp chất fucoidan có trong rong biển đều có tác dụng làm giảm các cơn đói, đồng thời đẩy mạnh quá trình đốt mỡ của cơ thể.
Nhiều nghiên cứu khoa học cũng đã chỉ ra rằng việc thay các món ăn vặt thường ngày bằng rong biển vừa giúp bạn kiểm soát cảm giác thèm ăn trong ngày, vừa đem lại những tín hiệu tích cực về cân nặng trong ngắn hạn.
2.7. Ngăn ngừa bệnh ung thư
Các hợp chất có trong rong biển, đặc biệt là các giống tảo nâu (như tảo bẹ, wakame hay kombu) có tác dụng ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào ung thư. Ở phụ nữ, những dưỡng chất này sẽ giúp điều hòa lượng estrogen trong cơ thể để phòng chống ung thư vú.
Hàm lượng chất xơ hòa tan cao có trong rong biển cũng đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa chứng ung thư đại tràng.
2.8. Nuôi dưỡng mái tóc
Tại các nước Đông Á, rong biển là thành phần quan trọng trong các sản phẩm chăm sóc tóc. Với hàm lượng collagen và vitamin sẵn có, rong biển mang tác dụng phục hồi, cân bằng độ ẩm, bổ sung chất khoáng và tăng độ dày cho tóc.
Nếu bạn không thể tìm được các sản phẩm ngoại này ở Việt Nam, thì việc sử dụng rong biển khô trong việc chăm sóc tóc cũng đem lại tác dụng tương tự.
2.9. Giải nhiệt
Trong y học cổ truyền, rong biển được biết đến với đặc tính thanh mát, giải nhiệt và phù hợp cho những bữa ăn ngày hè nắng nóng. Tuy nhiên, mùi vị hơi tanh của loại thực phẩm này là điều mà không phải ai cũng thích.
Tuy nhiên, nấu canh rong biển với thịt, trứng, đậu, tôm, ... là một phương thức chế biến phù hợp để vừa loại bỏ được vị tanh khó chịu, và đem lại tác dụng giải nhiệt ngày hè cho gia đình.
Bên cạnh những tác dụng tích cực trên, việc ăn và sử dụng rong biển một cách có khoa học cũng đem lại những lợi ích sức khỏe khác như giảm khả năng mắc hội chứng chuyển hóa, kháng viêm, dưỡng da và chăm sóc xương.
3. Một số lưu ý về tác dụng phụ cũng như đối tượng sử dụng rong biển
3.1. Các tác dụng phụ của rong biển
Theo các chuyên gia y tế, việc sử dụng rong biển dưới dạng tươi sống là an toàn với phần lớn mọi người. Tuy vậy, ăn rong biển thường xuyên hoặc quá liều lượng có thể dẫn đến những tác dụng phụ như sau:
Một số loại rong biển được thu hoạch những vùng nước có chứa dư lượng kim loại nặng cao (như thủy ngân, cadimi, chì hay asen). Đối với rong biển tươi sống, các cơ quan quản lý thị trường sẽ đưa ra các tiêu chuẩn về dư lượng kim loại nặng để kiểm soát chất lượng. Tuy nhiên, các thực phẩm chức năng làm từ rong biển hoàn toàn có thể chứa những tạp chất gây hại cho sức khỏe này.
Hàm lượng muối và kali cao trong một số loại rong biển có thể gây ra các vấn đề sức khỏe ở các bệnh nhân mắc bệnh thận.
Vitamin K có trong rong biển có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của các loại thuốc chống đông máu nếu sử dụng cùng nhau.
Lượng iot có chứa trong rong biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao hoạt động của tuyến giáp. Tuy nhiên, một số giống rong biển như tảo bẹ, tảo dun hay tảo kombu chứa lượng iot rất cao, có thể gây phản tác dụng và ảnh hưởng xấu tới tuyến giáp.
3.2. Các đối tượng không nên sử dụng rong biển
Với những tác dụng phụ trên, những bệnh nhân gặp phải các vấn đề về thận hay máu và đang sử dụng thuốc cần đặc biệt lưu ý tới liều lượng rong biển mà bản thân sử dụng. Để đảm bảo an toàn, nên kiêng việc ăn rong biển trong thời gian này.
Đối với những đối tượng đặc biệt như phụ nữ mang thai và cho con bú, các bệnh nhân sắp hoặc đang điều trị thuốc, phẫu thuật, ...; việc sử dụng rong biển dưới bất kỳ dạng nào cũng phải tuân thủ nghiêm ngặt theo sự chỉ dẫn của các bác sĩ.
Đối với những đối tượng khác, đảm bảo chất lượng rong biển bằng việc lựa chọn kỹ càng và sử dụng một cách khoa học sẽ giúp hạn chế tối đa các tác dụng phụ nói trên.
4. Cách bổ sung rong biển vào các bữa ăn hàng ngày
Đối với việc sử dụng rong biển làm thực phẩm, hiện tại khoa học vẫn chưa chứng minh được đâu là phương pháp chế biến tối ưu nhất. Mặc dù các phương thức nấu và bảo quản thức ăn ngày càng phát triển, việc đảm bảo rằng rong biển vẫn còn đủ chất dinh dưỡng khi ăn vẫn là một thách thức. Để đem lại hiệu quả cao nhất, hãy cố gắng chọn các loại rong biển mới được chế biến để sử dụng trong các bữa ăn gia đình.
Canh rong biển là một món ăn đem lại nhiều giá trị dinh dưỡng cho cơ thể. (Ảnh: Internet)
Sau đây là một số cách mà bạn có thể thêm rong biển vào các bữa ăn hàng ngày:
Sử dụng rong biển khô để cuộn sushi hoặc thay thế cho vỏ bánh tortilla
Thêm rong biển tươi vào salad, trộn cùng rong biển khô để thay gia vị và tăng độ giòn
Sử dụng rong biển khô làm món ăn vặt trong ngày
Xay sinh tố rong biển
Nếu không thích hương vị của rong biển tươi sống, bạn có thể thêm chúng vào canh hay các món hầm.
Với những công dụng kể trên, rong biển là một loại thực phẩm xứng đáng có mặt trong khẩu phần ăn của gia đình bạn. Có rất nhiều giống rong biển chứa rất ít calo nhưng lại giàu dinh dưỡng với hàng loạt các chất xơ, chất béo "tốt" cùng những hợp chất có lợi cho sức khỏe khác.
Để tận dụng được tối đa tác dụng của rong biển, hãy lưu ý tới quy trình lựa chọn cùng liều lượng sử dụng. Và đừng quên làm cho mình và gia đình những món ăn thật ngon từ loại thực phẩm bổ dưỡng này.
Thường xuyên uống bia vào buổi chiều, điều kỳ diệu này sẽ đến với cơ thể bạn Với nhiều người, việc cùng nhau tụ tập vào mỗi buổi chiều uống bia không có gì quá xa lạ. Tin vui là lợi ích của việc uống bia mỗi buổi chiều cực kỳ lớn. Tốt cho xương: Theo nghiên cứu mới nhất, lượng silicon có mặt trong bia khi đi vào cơ thể tác động khiến mật độ xương ngày càng dày...