Lịch âm hôm nay 5/11 – Lịch âm dương ngày 5/11/2023
Tra cứu lịch âm hôm nay 5/11, tham khảo thông tin lịch âm ngày 5/11 về ngày tốt ngày xấu, việc nên làm và cần hạn chế trong ngày này. Các sự kiện diễn ra trong lịch sử vào ngày 5/11
Lịch âm dương hôm nay
Dương lịch: Chủ Nhật, ngày 05/11/2023
Âm lịch: 22/09/2023 tức ngày Đinh Mão, tháng Nhâm Tuất, năm Quý Mão
Sương giáng (từ 23h21 ngày 23/10/2023 đến 23h34 ngày 07/11/2023)
Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt)
Giờ Hắc đạo ( Giờ xấu)
Ngũ hành
Ngũ hành niên mệnh: Lư Trung Hỏa
Nạp âm: Lô Trung Hỏa kị tuổi: Tân Dậu, Quý Dậu.
Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Quý Dậu, Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi và Hợi thành Mộc cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Xem ngày tốt xấu theo trực
Chấp (Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương.)
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tị, Quý Hợi
Xung tháng: Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần, Bính Tuất
Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)
Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
Lục Hợp: Tốt mọi việc
Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)
Video đang HOT
Hoang vu: Xấu mọi việc
Câu Trận: Kỵ an táng
Ngày kỵ
Ngày 05-11-2023 là ngày Tam nương sát. Xấu. Kỵ khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà.
Hướng xuất hành
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) – TỐT: Hướng Nam
- Tài thần (hướng thần tài) – TỐT: Hướng Đông
- Hắc thần (hướng ông thần ác) – XẤU, nên tránh: Hướng Nam
(Ngày này, hướng Nam vừa là hướng xấu, nhưng lại vừa là hướng tốt, nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường.)
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú
Sao: Mão
Ngũ hành: Thái dương
Động vật: Kê (con gà)
MÃO NHẬT KÊ: Vương Lương: XẤU
(Hung Tú) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.
- Nên làm: Xây dựng, tạo tác.
- Kiêng cữ: Đi thuyền.
- Kiêng cữ: Chôn cất (đại kỵ), cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.
- Ngoại lệ: Sao Mão gặp ngày Mùi mất chí khí.
Gặp ngày Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão đăng viên cưới gả tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của.
Hợp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.
Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Mai táng quan tai bất đắc hưu,
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.
Nhân thần
Ngày 05-11-2023 dương lịch là ngày Can Đinh: Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim.
Ngày 22 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
* Theo Hải Thượng Lãn Ông.
Thai thần
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Ngày xuất hành theo Khổng Minh
Thanh Long Đầu (Tốt) Xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi, việc đều như ý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
Bành tổ bách kỵ
Sự kiện trong nước diễn ra trong ngày 5/11
Sự kiện quốc tế diễn ra trong ngày 5/11
Lập xuân 2023 là ngày nào?
Lập xuân là tiết khí đầu tiên của năm, cũng là thời điểm tràn đầy mới mẻ, phấn khởi, đánh dấu sự chuyển mình rõ rệt của thời tiết và cảnh sắc.
"Lập" nghĩa là khởi đầu, "xuân" trong mùa xuân, tiết Lập xuân mang ý nghĩa thời điểm bắt đầu mùa xuân. Vào tiết Lập xuân, thời tiết sẽ trở nên ấm áp, độ ẩm tăng cao nên thường có mưa phùn. Đây cũng là lúc vạn vật sinh sôi, cây cối đâm chồi nảy lộc, các loài động vật ngủ đông quay trở lại kiếm ăn.
Lập xuân là gì? Lập xuân 2023 là ngày nào?
Lập xuân 2023 là ngày nào?
Lập xuân là khái niệm trong công tác lập lịch của các nước phương Đông chịu ảnh hưởng của nền văn hóa Trung Hoa cổ đại. Lập xuân là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.
Theo lịch của người Trung Quốc cổ đại được tính theo vị trí của Trái đất trong chu kỳ chuyển động trên quỹ đạo xung quanh Mặt trời, nếu tính điểm xuân phân là gốc, khi kinh độ Mặt trời bằng 0 thì vị trí của điểm lập xuân là kinh độ Mặt trời bằng 315 độ.
Ngày bắt đầu tiết Lập xuân được tính theo Dương lịch hiện đại và thông thường rơi vào ngày 4 hoặc 5/2 Dương lịch và kết thúc vào ngày 18/2 hoặc 19/2 Dương lịch hàng năm, do ảnh hưởng quỹ đạo chuyển động của Trái đất xung quanh Mặt trời.
Vì vậy, tiết Lập xuân 2023 sẽ bắt đầu vào ngày 4/2/2023 Dương lịch tức 14/1 Âm lịch.
Đặc điểm của tiết Lập xuân
Ngày Lập xuân được coi là ngày bắt đầu mùa xuân ở Việt Nam, Trung Quốc và một số nước khác gần khu vực xích đạo ở Bắc bán cầu. Đối với các nước ở phía Bắc, ngày bắt đầu của mùa xuân là ngày diễn ra điểm xuân phân tính theo lịch Gregory. Thời điểm này ở Nam bán cầu Trái đất là đầu mùa thu.
Đặc điểm của tiết Lập xuân
Xét về mặt thời tiết, khí hậu thì từ thời điểm này trở đi, miền Bắc Việt Nam, tính từ đèo Hải Vân trở ra, do ảnh hưởng giao thời của hai luồng gió giao mùa là gió Đông Bắc và gió Đông Nam, bắt đầu có mưa nhỏ kéo dài còn gọi là mưa phùn làm độ ẩm của không khí và đất lên cao gây ra hiện tượng nồm.
Trong nông nghiệp, hiện tượng này mang lại một số lợi ích do cây trồng bắt đầu có đủ lượng nước cần thiết để phát triển. Tuy nhiên, trong đời sống hàng ngày, thời tiết như vậy gây ra nhiều khó khăn như các loại bệnh tật đối với người và gia cầm, gia súc cũng như cây trồng, do các loại vi khuẩn có điều kiện thuận lợi để phát triển do độ ẩm cao và nhiệt độ môi trường thích hợp.
Theo phong thủy, tiết Lập xuân là một thời điểm tiết khí tốt để xuất hành, khai trương, động thổ, làm đám cưới, cúng bái... Đây là thời điểm dương khí dồi dào, tốt cho vận khí của con người.
Ngoài ra, đây cũng là thời điểm thịnh vượng của những người có mệnh Mộc, việc làm ăn, buôn bán hay học hành sẽ rất thuận lợi. Trái lại, những ai mệnh Thổ cần chú ý để tránh xui xẻo và những điều không may mắn trong ngày này.
Nên làm gì trong ngày Lập xuân?
Những việc nên làm trong ngày Lập xuân bao gồm:
Mặc đồ màu sắc tươi sáng, chọn màu hợp mệnh.Thức dậy sớm, tập thể dục nâng cao sức khỏe.Trồng cây xanh, bạn có thể chọn những loại cây hợp mệnh, hợp tuổi để tăng thêm vận khí.Làm việc thiện, quan tâm và giúp đỡ người khác.
Tính cách người tuổi Mão (mèo) thế nào? Người tuổi Mão sinh vào các năm: Kỷ Mão 1939, 1999 thuộc mệnh Thổ; Tân Mão 1951 thuộc mệnh Mộc; Quý Mão 1963 thuộc mệnh Kim; Ất Mão 1975 thuộc mệnh Thủy; Đinh Mão 1987 thuộc mệnh Hỏa... Tính cách người tuổi Mão Mão (con mèo) là con giáp đứng thứ 4 trong 12 con giáp. Người tuổi Mão luôn được đánh giá...