Giá xe ô tô phân khúc A tại Việt Nam cập nhật tháng 5/2020
Cập nhật bảng giá ô tô phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ: Toyota Wigo, Honda Brio, Hyundai Grand i10, VinFast Fadil,…
Phân khúc A bao gồm các dòng xe mini, xe gia đình cỡ nhỏ phục vụ nhu cầu chạy dịch vụ, di chuyển trong đô thị hay những người mua xe lần đầu. Xe ô tô ở phân khúc này có kích thước nhỏ gọn và giá thành rẻ.
Cùng điểm qua giá bán các mẫu xe ô tô hạng A tại Việt Nam cập nhật tháng 5/2020: (đơn vị: triệu VNĐ)
Mẫu xe
Phiên bản
Giá bán
Toyota Wigo
1.2MT
312
1.2AT
358
VX 1.5L
594
V 1.5L
539
RS 1.5L
624
Honda Brio
G
406
RS
438
Hyundai Grand i10 (Hatchback)
Hatchback 1.2MT Tiêu chuẩn
330
Hatchback 1.2MT
370
Hatchback 1.2AT
402
Hatchback 1.0MT Tiêu chuẩn
315
Hatchback 1.0MT
355
Hatchback 1.0AT
380
Hyundai Grand i10 (sedan)
MT Tiêu chuẩn
340
MT
375
AT
400
Si AT
379
S AT
Video đang HOT
388
MT
299
MT
322
CVT
350
VinFast Fadil
Tiêu chuẩn
415
Nâng cao
449
Cao cấp
479
LT
385
LS
355
Dou
295
*Lưu ý: Giá bán trên chưa bao gồm thuế phí và các chương trình ưu đãi của đại lý (nếu có).
Tham khảo một số mẫu xe hạng A được chọn mua nhiều nhất
Hyundai Grand i10
Mẫu xe được mệnh danh là “Vua doanh số” tại thị trường Việt Nam. Hyundai Grand i10 sở hữu hàng loạt ưu điểm như mang tới tùy chọn Sedan khác biệt hoàn toàn với hàng loạt đối thủ cùng phân khúc chỉ có tùy chọn Hatchback. Bên cạnh đó, xe còn được trang bị hàng loạt tính năng vượt trội, hấp dẫn trong tầm giá cùng tính thanh khoản tốt và giá trị bán lại cao.
Bên cạnh hai cấu hình số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước, khách hàng có thể lựa chọn Hyundai Grand i10 sedan & hatchback với hai dung tích động cơ như sau:
Động cơ Kappa 998cc: cung cấp công suất cực đại 66 mã lực tại 5.500 vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 94Nm tại 3.500 vòng/phút.
Động cơ Kappa 1.248cc: cung cấp công suất 87 mã lực cực đại tại 6.000 vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 120 Nm tại 4.000 vòng/phút, ứng dụng công nghệ điều khiển van biến thiên (CVT).
Honda Brio
Honda Brio là mẫu xe đô thị quen thuộc tại nhiều thị trường Đông Nam Á như Thái Lan hay Indonesia. Xe được bán ra tại Việt Nam từ tháng 6 năm 2019.
Brio thực sự ghi điểm bởi thiết kế phá cách, thể thao và hiện đại dù chỉ là một mẫu xe nhỏ. Ngoài ra, đại diện tới từ Nhật Bản này cũng được đánh giá rất cao ở tính bền bỉ và ổn định.
Honda Brio đang bán tại thị trường Việt Nam với 3 phiên thì tất cả đều sử dụng động cơ 4 xi-lanh 1.2L công suất 90 mã lực, mô-men xoắn cực đại 110 Nm, kết hợp với hộp số CVT.
VinFast Fadil
Hơn cả một mẫu xe đơn thuần, Fadil còn là niềm tự hào và hy vọng to lớn về một giấc mơ sở hữu nền công nghiệp sản xuất ô tô của Việt Nam. Chiếc xe này có mức giá khá cao đi kèm với những trang bị vượt trội hơn hầu hết các đối thủ cùng phân khúc hiện nay.
VinFast Fadil được trang bị khối động cơ xăng dung tích 1.4L, với kiểu sắp xếp 4 xi-lanh thẳng hàng. Mức công suất tối đa là 98 mã lực tại 6200 vòng/ phút và momen xoắn cực đại 128 Nm tại 4400 vòng/ phút.
Đáng chú ý là xe được trang bị hộp số tự động vô cấp thay vì số tự động 4 cấp như nhiều tên tuổi khác thuộc phân khúc xe cỡ A hiện nay.
Kia Morning
Kia Morning luôn là mẫu xe rất đáng cân nhắc tại phân khúc xe cỡ A. Với những ưu điểm thiết thực như thiết kế nhỏ gọn, thuận tiện di chuyển, trang bị tiện nghi dễ sử dụng, cùng với khả năng vận hành tiết kiệm nhiên liệu, chi phí dịch vụ hợp lý, đại diện tới từ Hàn Quốc này luôn có chỗ đứng vững chắc tại thị trường Việt Nam.
Kia Morning tiếp tục được trang bị động cơ xăng Kappa 4 xy-lanh dung tích 1.25L, trục cam đôi DOHC. Công suất tối đa đạt được là 86 mã lực ở 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 120 Nm tại 4.000 vòng/phút, cùng với hai tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.
Ở phiên bản thấp nhất Morning 1.0MT, xe được trang bị động cơ 3 xy-lanh 1.0L sở hữu thông số khá nhẹ nhàng với mức công suất và mô men xoắn cực đại lần lượt là 66 mã lực và 94 Nm, đi kèm với một tùy chọn duy nhất là số sàn 5 cấp.
Toyota Wigo
So với các đối thủ hiện nay, Toyota bị đánh thấp ở hầu hết các hạng mục về trang bị khi mà chiếc xe này chỉ có được những tính năng rất cơ bản tới mức sơ sài.
Tuy nhiên, điểm mạnh của sản phẩm này chính là thương hiệu Toyota, vốn đã in sâu vào tâm thức người dùng Việt nhờ sự bền bỉ, ổn định, tiết kiệm cùng giá trị bán lại cao. Do đó, Wigo vẫn có doanh số khá ổn và thậm chí còn nhảy vọt trong một số tháng.
Động cơ xe Wigo là loại 4 xy-lanh, dung tích 1.2L công suất 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 107 Nm tại 4.200 vòng/phút, đi kèm tùy chọn hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
Suzuki Celerio
Suzuki Celerio tuy không quá nổi bật nhưng vẫn sở hữu những giá trị hết sức đáng chú ý như tính tiết kiệm nhiên liệu vượt trội l so với những đối thủ hàng đầu phân khúc hiện nay. Xe cũng rất nhỏ nhắn, dễ luồn lách nhưng lại có một khoang lái rộng rãi.
Ngoài ra, cũng cần phải lưu ý thêm Suzuki là một trong những thương hiệu xe Nhật được đánh giá là bền bỉ nhất thế giới. Ít hỏng hóc, vận hành ổn định là những phẩm chất mà khách hàng có được khi đến với Celerio.
Xe được trang bị động cơ mã K10B 3 xi-lanh, 12 van với trục cam đôi DOHC, dung tích 1.0L công suất 67 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn 90Nm tại 3.500 vòng/phút, tùy chọn hộp số tự động hoặc số sàn.
Tổng hợp giá xe ô tô Honda tháng 5/2020 tại thị trường Việt Nam
Cập nhật giá xe ô tô Honda mới nhất tại thị trường Việt Nam tháng 05/2020: Honda City, Honda Civic, Honda Accord, Honda CR-V,... Honda Brio có giá thấp nhất từ 418 - 452 triệu đồng.
Trong tháng 5/2020, hầu hết các mẫu xe ô tô Honda đều không có nhiều thay đổi về giá bán thì Honda CR-V lại đang được đại lý áp dụng nhiều khuyến mãi. Cụ thể:
Tại Hà Nội, cả 3 phiên bản của Honda CR-V 2020 đều được các đại lý giảm giá tiền mặt tới 100 triệu đồng, chưa kể khuyến mại phụ kiện trị giá tới 40 triệu đồng. Trong khi đó các phiên bản sản xuất năm 2019 có mức giảm tiền mặt sâu hơn, mức giảm cho các phiên bản 2019 là 115 triệu đồng, chưa kể quà tặng phụ kiện trị giá tới 50 triệu đồng.
Tại TP. Hồ Chí Minh, phiên bản CR-V 1.5E 2020 được đại lý giảm giá 125 triệu đồng xuống còn 858 triệu đồng. Phiên bản CR-V 1.5G 2020 và 1.5L 2020 cùng được giảm giá 110 triệu đồng xuống lần lượt là 913 triệu đồng và 983 triệu đồng. Một số phiên bản còn hàng sản xuất năm 2019 được giảm giá sâu tới 130 triệu đồng, xuống mức giá thấp nhất kể từ trước tới nay.
Cùng điểm qua giá xe ô tô tại thị trường Việt Nam tháng 05/2020.
1. Honda CR-V
Phiên bản
Giá bán (VNĐ)
Honda CR-V 1.5E
983.000.000
Honda CR-V 1.5G
1.023.000.000
Honda CR-V 1.5L
1.093.000.000
Crossover hạng trung tầm giá 1 tỷ đồng Honda CR-V thế hệ mới có nhiều thay đổi về ngoại hình, rũ bỏ dáng vẻ lưng gù để hợp với thị hiếu của khách hàng hơn. Bên cạnh đó là sự ổn định và bền bỉ tuyệt đối trong quá trình vận hành. Trang bị trên xe đầy đủ, hiện đại. Xe có 4 lựa chọn màu sơn ngoại thất.
Honda CR-V trang bị khối động cơ tăng áp VTEC dung tích 1.5L kết hợp cùng hộp số CVT xây dựng từ nền tảng công nghệ Earth Dreams, công suất cực đại 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút ấn tượng nhất phân khúc; mô-men xoắn cực đại đạt 240Nm ở 2000 - 5000 vòng/phút. Với cỗ máy trên, xe có thể đạt vận tốc tối đa 200km/h cùng khả năng đạt vận tốc 100km/h trong thời gian 8,3 giây.
2. Honda HR-V
Phiên bản
Giá bán (VNĐ)
Honda HR-V 1.8G
786.000.000
Honda HR-V 1.8L
866.000.000 ~ 871.000.000
HR-V là mẫu SUV đô thị lần đầu tiên được giới thiệu tại thị trường Nhật Bản vào năm 2014 và nhanh chóng trở thành 1 trong những sản phẩm thành công nhất của Honda. Cho đến nay, xe đã có doanh số cộng dồn lên tới hơn 2 triệu chiếc - một con số rất ấn tượng để đe dọa các đối thủ cùng phân khúc.
Honda HR-V là sự kết hợp hài hòa giữa phong cách trẻ trung, thời thượng và sự linh hoạt, tiện dụng của một mẫu xe đô thị. Tuy giá bán hơi cao nhưng xe vẫn có tệp khách hàng riêng và ổn định
Xe được trang bị khối động cơ 1.8L i-VTEC, cho công suất tối đa 141 mã lực tại 6500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 172Nm tại 4300 vòng/phút. Sức mạnh của xe được kết hợp với hộp số vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology và hệ dẫn động cầu trước cho khả năng vận hành êm ái, mượt mà nhưng vẫn có sự phấn khích cần thiết.
3. Honda Accord
Phiên bản
Giá bán (VNĐ)
Honda Accord (đen ánh/ghi bạc)
1.319.000.000
Honda Accord (trắng ngọc)
1.329.000.000
Honda Accord là mẫu sedan hạng D cạnh tranh với các đối thủ như: Toyota Camry, Mazda6 hay Kia Optima.
Mẫu xe này lần đầu tiên được Honda giới thiệu vào năm 1976, trải qua 9 thế hệ đã có gần 20 triệu chiếc Accord lăn bánh trên toàn thế giới. Con số này khiến đại diện tới từ Nhật Bản góp mặt trong top 10 mẫu xe bán chạy nhất mọi thời đại đầy danh giá. Tại Việt Nam, xe được yêu thích bởi ngoại hình nam tính, lịch lãm đi cùng khả năng vận hành bền bỉ, ổn định.
Thế hệ mới nhất của Honda Accord ra mắt thị trường Việt Nam từ tháng 11/2019. Xe trang bị khối động cơ 2.4L DOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van, ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology tân tiến. Cỗ máy này có công suất cực đại đạt 175 HP tại 6.200 v/p và mô men xoắn cực đại 225 Nm tại 4.000 v/p, kết hợp với hộp số tự động 5 cấp, giúp chiếc sedan vận hành ưu việt trên mọi cung đường với mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình rơi vào khoảng 8L/100km đường kết hợp.
Tuy nhiên, vì giá bán khá cao nên doanh số của Accord có phần ì ạch hơn so với đối thủ khác. Mặc dù Accord và Camry cùng đứng chung một phân khúc, tuy nhiên đối tượng khách hàng của hai dòng xe này khác nhau. Trong đó, Accord luôn là lựa chọn hàng đầu của những khách Việt yêu thích thương hiệu Honda, đề cao cảm giác lái, thường xuyên ngồi sau vô lăng thay vì hàng ghế ông chủ như Camry.
4. Honda Civic
Phiên bản
Giá bán (VNĐ)
Honda Civic E
729.000.000
Honda Civic G
789.000.000
Honda Civic RS
929.000.000
Sedan cỡ C Honda Civic được nhập khẩu nguyên chiếc và phân phối tại thị trường Việt Nam. Mặc dù sự bám đuổi về mặt doanh số của 2 ông lớn trong phân khúc sedan hạng C là KIA Cerato và Mazda 3 rất khốc liệt nhưng Honda Civic vẫn thu hút được một lượng lớn khách hàng trẻ, nhờ có thiết kế ngoại thất thể thao, lãm phù hợp với thị hiếu của phần lớn khách hàng, nhiều trang bị tiện nghi và an toàn được đánh giá cao.
Honda Civic có 2 tùy chọn bao gồm 1.8L SOHC 4 xy-lanh và 1.5L DOHC 4 xy-lanh. Hai động cơ này có thể tạo ra công suất tối đa 139-170 mã lực, mô men xoắn cực đại 174-220 Nm, đi cùng hộp số vô cấp CVT quen thuộc. Xe có 5 tùy chọn màu sơn ngoại thất.
5. Honda City
Phiên bản
Giá bán (VNĐ)
Honda City 1.5 CVT
559.000.000
Honda Jazz 1.5 TOP
599.000.000
Honda City được đánh giá là một mẫu sedan có ngoại hình khá bắt mắt so với các mẫu xe cùng phân khúc như: Toyota Vios, Hyundai Accent.
Với giá bán khá phù hợp với trang bị, thiết kế thể thao, cảm giác lái tốt và trang bị an toàn đầy đủ đi cùng sự bền bỉ vượt trội, giúp xe có tỷ lệ mất giá rất thấp sau một thời gian sử dụng.
Honda City trang bị động cơ 4 xi lanh thẳng hàng với dung tích 1.497 cc, ứng dụng công nghệ i-Vtec đi cùng hộp số vô cấp CVT, sản sinh công suất cực đại 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 145Nm ở 4.600 vòng/phút, đi kèm với hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động CTV. Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe vào khoảng 6L/100km đường hỗn hợp trong và ngoài đô thị.
6. Honda Jazz
Phiên bản
Giá bán (VNĐ)
Honda Jazz 1.5E
544.000.000
Honda Jazz 1.5G
594.000.000
Honda Jazz 1.5RS
619.000.000
Honda Jazz là đối thủ của Toyota Yaris. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan cùng hàng loạt ưu điểm như kích thước nhỏ gọn dễ xoay chuyển, khoang nội thất linh hoạt và tích hợp nhiều công nghệ hấp dẫn. Bên cạnh đó, ngoại hình của chiếc hatchback khá bắt mắt, nhắm tới nhóm đối tượng khách hàng nữ giới với 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất.
Honda Jazz phân phối tại thị trường Việt Nam đều được trang bị động cơ 1.5L i-VTEC SOHC 4 xy-lanh thẳng hàng tương tự như người anh em Honda City, công suất 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145Nm tại 4.600 vòng/phút, đi kèm với hộp số tự động vô cấp CVT cùng chế độ lái tiết kiệm ECON. Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp theo công bố từ Honda là 5,6L/100 km.
7. Honda Brio
Phiên bản
Giá bán (VNĐ)
Honda Brio G
418.000.000
Honda Brio RS
448.000.000 ~ 450.000.000
Honda Brio RS 2 màu
452.000.000 ~ 454.000.000
Mẫu xe hạng A Honda Brio có ngoại hình trẻ trung, năng động cùng khả năng vận hành ổn định, bền bỉ. Xe chỉ được trang bị đèn halogen, ghế ngồi bọc nỉ.
Động cơ trên Brio là máy xăng 1.2 L SOHC 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, công nghệ i-VTEC DBW, đạt tiêu chuẩn khí thải đạt Euro 4, với dung tích xy lanh 1199cc, sản sinh công suất tối đa 90Ps/6000rpm và mô-men xoắn tối đa 110Nm/4800rpm kết hợp với hộp số tự động CVT. Tốc độ tối đa của xe đạt 180km/h với mức tiêu thụ nhiên liệu trong 100km tổ hợp đường nội đô và ngoài đô thị dao động từ 5,4 - 5,9L xăng.
Honda Jazz 2020 giá hơn 550 triệu 'đấu' Toyota Yaris Mẫu hatchback cỡ B Honda Jazz 2020 sẽ cạnh tranh với những đối thủ đáng gờm như Toyota Yaris, Ford Fiesta. Honda Jazz 2020 với thay đổi phong cách mềm mại và trung tính hơn với nhiều đường nét bo tròn. Một trong những đặc điểm được đánh giá cao của Honda Jazz 2020 là thiết kế bình nhiên liệu đặt dưới ghế...