Giá lăn bánh xe Honda City mới nhất tháng 9/2020
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh mới nhất xe Honda City đầy đủ các phiên bản tại thị trường Việt Nam.
Honda City là mẫu sedan hạng B với thiết kế ấn tượng, trẻ trung, giá thành hợp lý phù hợp cho nhiều mục đích sử dụng, thường xuyên lọt top xe bán chạy nhất phân khúc và bán chạy nhất tháng.
Đối thủ cùng phân khúc cạnh tranh với Honda City là: Toyota Vios, Hyundai Accent, Mazda2, Nissan Sunny,…
Honda City có 6 màu sơn bao gồm: Trắng, đỏ, xanh, nâu, đen, bạc.
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh mới nhất xe Honda City tháng 9/2020 hưởng ưu đãi giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 70/2020/NĐ-CP:
Mẫu xe
Giá niêm yết
(triệu VND)
Giá lăn bánh giảm 50% LPTB (triệu VND)
Hà Nội
TP.HCM
Tỉnh/TP khác
Honda City E
529
583
578
559
559
615
609
590
599
657
651
632
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Honda City 2020
Thông số kỹ thuật
Honda City 1.5
Honda City 1.5 TOP
Động cơ
1.5L SOHC i-VTEC, 4xy-lanh thẳng hàng, 16 van
Hộp số
Vô cấp/CVT, ứng dụng công nghệ
Dung tích xy-lanh
1497cc
Công suất (hp/rpm)
118/6600
Mô-men xoắn (Nm/rpm)
145/4600
Hệ thống nhiên liệu
Video đang HOT
Phun xăng điện tử/PGM-FI
Dung tích bình nhiên liệu
40L
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Giằng xoắn
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km)
6,1
5,8
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km)
7,97
7,59
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km)
5,01
4,86
Tham khảo thiết kế xe Honda City 2020
Ngoại thất
Honda City sở hữu thiết kế mang triết lý “đôi cánh”, với lưới tản nhiệt cỡ lớn và cản trước chắc chắn, cho cảm giác thể thao. Xe có kích thước chiều dài x rộng x cao tương ứng là 4.440 x 1.694 x 1.487 (mm), trong khi chiều dài cơ sở lên tới 2.600mm.
Phần mặt trước của Honda City cảm nhận sự khỏe khoắn hơn nhờ mặt ca-lăng dạng mắt lưới to, thanh, ốp mặt ca-lăng mạ crom sáng bóng, nổi bật là logo Honda chính giữa chạy liền với hệ đèn pha Full-LED và dải đèn LED ban ngày bo bên dưới. Hốc đèn sương mù tách biệt rõ nét. Tổng thể mặt trước có sự chắc chắn và cứng cáp hơn.
Phần thân xe gọn hơn và vuốt về phía sau thanh thoát hơn. Phiên bản 2020 thì đường gân xe chạy dọc được làm dập rõ nét hơn làm tăng tính thể thao. La zăng 16 inch hợp kim dạng nan hoa cách điệu cá tính. Vây cá trên nóc đuôi xe, gương chiếu hậu gập chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, tay nắm cửa mạ crom.
Phần đuôi xe Honda City có cụm đèn hậu thiết kế bo góc cạnh, cản sau gắn hốc thoát gió dạng thanh ngang gắn mắt lưới, đèn phản quang hiện đại hơn. Các chi tiết như thanh nẹp mạ crom, logo và camera lùi vẫn giữ nguyên.
Nội thất
Honda City có khoang nội thất được trang bị khá nhiều các tính năng hơn hẳn các đối thủ như: Cụm điều khiển trung tâm hướng về người lái, vô lăng bọc da tích hợp nút bấm điều chỉnh âm lượng và hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control, lẫy chuyển số thể thao cũng được tích hợp. Tay lái trợ lực điện, màn hình giải trí 6,5 inch kết nối smartphone qua cổng HDMI, USB và Bluetooth.
Phiên bản 1.5L trang bị điều hòa tự động điều khiển cảm ứng hiện đại, ghế bọc da. Bản thường là ghế bọc nỉ. Hàng ghế 2 trang bị bệ tỳ tay và có thể gập 60:40 để tăng diện tích khoang hành lý khi cần sử dụng. Xe cũng được bổ sung thêm hộc đựng đồ, giá để cốc, ngăn chứa đồ tiện lợi.
Động cơ
Honda City sử dụng động cơ 1.5L 4 xi-lanh thẳng hàng, công suất 118 mã lực tại vòng tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.600 vòng/phút. Sức mạnh của xe truyền qua hộp số vô cấp CVT.
Xe có sẵn tính năng Eco giúp tiết kiệm nhiên liệu và các tính năng an toàn đáng chú ý như: chống bó cứng phanh, phân bổ lực phanh điện tử, chống trộm, túi khí và tựa đầu giảm chấn cho ghế trước.
Đánh giá xe Honda City
Ưu điểm:
Kiểu dáng thiết kế thể thao hiện đại
Không gian cabin rộng rãi, ghế ngồi thoải mái
Trang bị tiện nghi tốt, trang bị an toàn đầy đủ
Vận hành thể thao, tiết kiệm nhiên liệu
Chất lượng bảo dưỡng, bảo hành xe tốt
Xe bền bỉ, giữ giá khi bán lại
Nhược điểm:
– Giá bán cao
– Máy lạnh xe yếu, khả năng cách âm chưa thật sự tốt
– Chi phí bảo dưỡng tương đối cao.
Giá lăn bánh xe Honda City mới nhất tháng 6/2020 đầy đủ các phiên bản
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh mới nhất xe Honda City tại thị trường Việt Nam.
Honda City là mẫu sedan hạng B với thiết kế ấn tượng, trẻ trung, giá thành hợp lý phù hợp cho nhiều mục đích sử dụng. Đối thủ cạnh tranh với: Toyota Vios, Hyundai Accent, Mazda2, Nissan Sunny,...
Honda City là mẫu xe thường xuyên lọt top xe bán chạy nhất phân khúc và bán chạy nhất tháng.
Honda City có 6 màu sơn bao gồm: Trắng, đỏ, xanh, nâu, đen, bạc.
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh mới nhất xe Honda City tháng 6/2020:
Mẫu xe
Giá niêm yết
(triệu VND)
Giá lăn bánh (triệu VND)
Hà Nội
Hồ Chí Minh
Tỉnh/TP khác
Honda City E
529
614
604
585
Honda City 1.5G
559
648
637
618
Honda City 1.5L
599
693
681
662
Thông số kỹ thuật xe Honda City 2020
Thông số kỹ thuật
Honda City 1.5L
Honda City 1.5TOP
Động cơ
1.5L SOHC i-VTEC, 4xy-lanh thẳng hàng, 16 van
Hộp số
Vô cấp/CVT, ứng dụng công nghệ
Dung tích xy-lanh
1497cc
Công suất (hp/rpm)
118/6600
Mô-men xoắn (Nm/rpm)
145/4600
Hệ thống nhiên liệu
Phun xăng điện tử/PGM-FI
Dung tích bình nhiên liệu
40L
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Giằng xoắn
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km)
6,1
5,8
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km)
7,97
7,59
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km)
5,01
4,86
Tham khảo thiết kế xe Honda City 2020
Ngoại thất xe Honda City
Honda City sở hữu thiết kế mang triết lý "đôi cánh", với lưới tản nhiệt cỡ lớn và cản trước chắc chắn, cho cảm giác thể thao. Xe có kích thước chiều dài x rộng x cao tương ứng là 4.440 x 1.694 x 1.487 (mm), trong khi chiều dài cơ sở lên tới 2.600mm.
Phần mặt trước của Honda City cảm nhận sự khỏe khoắn hơn nhờ mặt ca-lăng dạng mắt lưới to, thanh, ốp mặt ca-lăng mạ crom sáng bóng, nổi bật là logo Honda chính giữa chạy liền với hệ đèn pha Full-LED và dải đèn LED ban ngày bo bên dưới. Hốc đèn sương mù tách biệt rõ nét. Tổng thể mặt trước có sự chắc chắn và cứng cáp hơn.
Phần thân xe gọn hơn và vuốt về phía sau thanh thoát hơn. Phiên bản 2020 thì đường gân xe chạy dọc được làm dập rõ nét hơn làm tăng tính thể thao. La zăng 16 inch hợp kim dạng nan hoa cách điệu cá tính. Vây cá trên nóc đuôi xe, gương chiếu hậu gập chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, tay nắm cửa mạ crom.
Phần đuôi xe Honda City có cụm đèn hậu thiết kế bo góc cạnh, cản sau gắn hốc thoát gió dạng thanh ngang gắn mắt lưới, đèn phản quang hiện đại hơn. Các chi tiết như thanh nẹp mạ crom, logo và camera lùi vẫn giữ nguyên.
Nội thất xe Honda City
Honda City có khoang nội thất được trang bị khá nhiều các tính năng hơn hẳn các đối thủ như: Cụm điều khiển trung tâm hướng về người lái, vô lăng bọc da tích hợp nút bấm điều chỉnh âm lượng và hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control, lẫy chuyển số thể thao cũng được tích hợp. Tay lái trợ lực điện, màn hình giải trí 6,5 inch kết nối smartphone qua cổng HDMI, USB và Bluetooth.
Phiên bản 1.5L trang bị điều hòa tự động điều khiển cảm ứng hiện đại, ghế bọc da. Bản thường là ghế bọc nỉ. Hàng ghế 2 trang bị bệ tỳ tay và có thể gập 60:40 để tăng diện tích khoang hành lý khi cần sử dụng. Xe cũng được bổ sung thêm hộc đựng đồ, giá để cốc, ngăn chứa đồ tiện lợi.
Động cơ xe Honda City
Honda City sử dụng động cơ 1.5L 4 xi-lanh thẳng hàng, công suất 118 mã lực tại vòng tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.600 vòng/phút. Sức mạnh của xe truyền qua hộp số vô cấp CVT.
Xe có sẵn tính năng Eco giúp tiết kiệm nhiên liệu và các tính năng an toàn đáng chú ý như: chống bó cứng phanh, phân bổ lực phanh điện tử, chống trộm, túi khí và tựa đầu giảm chấn cho ghế trước.
Đánh giá xe Honda City
Ưu điểm
Kiểu dáng thiết kế thể thao hiện đại
Không gian cabin rộng rãi, ghế ngồi thoải mái
Trang bị tiện nghi tốt, trang bị an toàn đầy đủ
Vận hành thể thao, tiết kiệm nhiên liệu
Chất lượng bảo dưỡng, bảo hành xe tốt
Xe bền bỉ, giữ giá khi bán lại
Nhược điểm
- Giá bán cao
- Máy lạnh xe yếu, khả năng cách âm chưa thật sự tốt
- Chi phí bảo dưỡng xe cao
Toyota Yaris Cross chào thị trường với giá từ 17.000 USD Toyota Yaris Cross được phân phối tại thị trường Nhật Bản từ ngày 31/8 với giá bán từ 17.000 USD. Đây là chiếc xe nhỏ gọn đầu tiên của Toyota áp dụng nền tảng TNGA. Toyota Yaris Cross là mẫu SUV cỡ nhỏ được phát triển dành cho thị trường châu Âu. Tuy nhiên, Nhật Bản mới là thị trường đầu tiên được...