Giá lăn bánh các mẫu xe số đắt nhất VIỆT NAM
Khác với số đông, một vài dòng xe số có giá bán tương đương các mẫu xe tay ga trung và cao cấp.
Hầu hết xe số thường được biết đến là dòng xe có mức giá dễ chịu, chi phí vận hành thấp. Tuy nhiên vẫn có vài trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như Honda Super Cub C125 có giá bán lên đến 85 triệu đồng, gần bằng giá khởi điểm của SH 150i.
Dưới đây là giá lăn bánh của 3 mẫu xe số được bán chính hãng có giá cao nhất Việt Nam, cả 3 đều đến từ những hãng xe của Nhật Bản. Mức giá này được tính theo phí cấp biển số tại TP.HCM và TP Hà Nội, các khu vực khác sẽ có phí thấp hơn.
1. Honda Super Cub C125
Được giới thiệu đến người dùng Việt Nam lần đầu tiên vào cuối tháng 7/2018, Honda Super Cub C125 gây chú ý nhờ kiểu dáng thiết kế lấy cảm hứng từ dòng xe Super Cub. Sau hơn 2 năm, số lượng người dùng trong nước sở hữu Super Cub C125 vẫn còn khá ít, nguyên nhân chính đến từ mức giá đắt ngang ngửa xe ga cao cấp.
Honda Việt Nam phân phối Super Cub C125 với 3 tùy chọn màu sắc là xanh lam, đỏ/trắng và xanh lam/xám, đi kèm là mức giá 84,99 triệu đồng. Thực tế, giá bán của Super Cub C125 tại nhiều đại lý thấp hơn mức đề xuất đôi chút, từ vài trăm nghìn đồng đến khoảng 1 triệu đồng.
Các đường nét đặc trưng của dòng xe Cub như đèn pha tròn, thiết kế yên nhỏ hay bộ yếm dễ dàng được nhận ra trên Super Cub C125. Xe có kích thước tổng thể 1.910 x 718 x 1.002 mm (dài x rộng x cao), chiều dài cơ sở 1.243 mm. Super Cub C125 có khối lượng 108 kg, tương đương nhiều mẫu xe số 125 cc khác.
Video đang HOT
Dù mang nét thiết kế cổ điển, mẫu xe này vẫn sở hữu các công nghệ hiện đại như đèn chiếu sáng LED, hệ thống khóa thông minh. So với những mẫu xe khác cùng dung tích xy-lanh, Super Cub C125 được trang bị nhiều công nghệ nhất.
Sức mạnh của xe đến từ động cơ PGM-FI, dung tích 124,9 cc, làm mát bằng không khí. Khối động cơ này cho công suất 9,1 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 9,98 Nm tại 5.000 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số 4 cấp.
2. Honda Future
Là mẫu xe số 125 cc được nhiều người lựa chọn nhất Việt Nam, Honda Future đã trải qua nhiều thế hệ cũng như được bổ sung thêm nhiều công nghệ mới. Tính đến hiện tại, mẫu xe số này đã có tuổi đời hơn 20 năm tại Việt Nam.
Future đang được bán chính hãng với 2 phiên bản là vành nan hoa (30,19 triệu đồng) và vành đúc (31,39 triệu đồng). Là lựa chọn của nhiều khách hàng khi mua xe số 125 cc, giá bán của Honda Future thường trong tình trạng cao hơn mức đề xuất 2-4 triệu đồng.
Lần nâng cấp đáng chú ý nhất của Future là vào tháng 5/2019. Ở lần thay đổi này, Honda đã thay đổi ngoại hình, phần đầu xe mang thiết kế tương tự dòng xe SH. Các thông số kích thước cũng như khối lượng không có gì thay đổi so với thế hệ trước.
Về công nghệ, Honda đã trang bị đèn chiếu sáng LED cho Future, tuy nhiên đèn báo rẽ và đèn hậu vẫn dùng bóng halogen. Hệ thống phanh trên xe dùng phanh đĩa phía trước kết hợp phanh đùm phía sau, trang bị này có phần kém hơn một vài mẫu xe 125 cc khác như SYM Star SR 125 hay Suzuki Axelo RR.
Honda Future được trang bị động cơ 125 cc, sản sinh công suất 9,5 mã lực tại 7.500 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 10,6 Nm tại 5.500 vòng/phút. Honda cho biết mức tiêu thụ nhiên liệu của mẫu xe này là 1,54 lít/100 km.
Mẫu xe này được xem là đối thủ trực tiếp của Honda Future tại Việt Nam. Yamaha Jupiter được giới thiệu với người dùng Việt vào năm 2001 với phiên bản sử dụng bộ chế hòa khí, xe được nâng cấp lên hệ thống phun xăng điện tử vào năm 2011. Đây cũng là mẫu xe phun xăng điện tử đầu tiên của Yamaha Việt Nam.
Mẫu xe số này hiện có 2 phiên bản là RC và GP, giá bán 29,4-30 triệu đồng. Hai phiên bản này chỉ khác nhau về màu sắc, tính năng và trang bị hoàn toàn giống nhau.
So với Honda Future, Yamaha Jupiter trông có nét thể thao và trẻ trung hơn nhờ phần yếm trước được làm cơ bắp, thiết kế đuôi vuốt nhọn và hướng lên trên. Xe có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 1.935 x 680 x 1.065 mm, chiều dài cơ sở 1.240 mm.
Kích thước của Jupiter dài hơn Future 4 mm nhưng hẹp hơn 31 mm và thấp hơn 18 mm. Khối lượng của Jupiter tương đương Future bản vành nan hoa (104 kg), nhẹ hơn Future bản vành đúc 1 kg.
Yamaha trang bị cho Jupiter động cơ 114 cc, xy-lanh đơn, sản sinh công suất 9,9 mã lực tại 7.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 9,9 Nm tại 6.500 vòng/phút. Mức tiêu thụ nhiên liệu 1,55 lít/100 km.
Honda Future bị đội giá hơn 3 triệu đồng
Mẫu xe số giá trên 30 triệu đồng của Honda luôn trong tình trạng bị bán cao giá hơn mức đề xuất.
Nhóm xe số tầm giá 30 triệu đồng được bán chính hãng tại Việt Nam hiện chỉ có 2 lựa chọn là Yamaha Jupiter và Honda Future. Thực tế, mẫu xe đến từ Honda được người dùng ưa chuộng hơn nhờ kiểu dáng hiện đại, trong khi đó đối thủ Jupiter dù có giá bán rẻ hơn nhưng vẫn kén khách do thiết kế và cảm giác vận hành thiên về sự thể thao.
Hiểu được tâm lý của người dùng, nhiều cửa hàng ủy nhiệm của Honda thường bán Future cao hơn giá đề xuất từ vài trăm nghìn đồng đến vài triệu đồng tùy theo thời điểm. Mức giá đề xuất của Honda Việt Nam đối với mẫu xe này là 30,2 triệu đồng (bản bánh căm) và 31,4 triệu đồng (bánh mâm).
Khảo sát tại một cửa hàng bán xe máy Honda trên đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (quận Bình Thạnh, TP.HCM), nhân viên cửa hàng báo giá Honda Future dao động 32,6-34,7 triệu đồng. Mức giá này đắt hơn giá đề xuất 2,4-3,3 triệu đồng.
Nhân viên cửa hàng cho biết giá bán hiện tại của Future cao hơn đôi chút so với tháng trước, nguyên nhân là người dùng đang có nhu cầu mua xe nhiều hơn trước dịp Tết Nguyên đán. So với tháng 12/2019, giá bán của Future trong tháng 1 chỉ cao hơn 200.000-400.000 đồng.
Nếu muốn mua Honda Future với mức giá rẻ hơn, người dùng có thể cân nhắc mua Future đời cũ. Phiên bản bánh mâm của Future đời 2019 có giá bán 32,6 triệu đồng, tương đương phiên bản bánh câm của Future đời mới.
Ở khu vực Bình Dương, giá bán Honda Future rẻ hơn đôi chút so với khu vực TP.HCM. Phiên bản bánh căm có giá 32 triệu đồng, phiên bản bánh mâm có giá 34,2 triệu đồng. So với giá đề xuất, giá bán thực tế ở khu vực Bình Dương cao hơn 1,8-2,8 triệu đồng.
Tình trạng đội giá của Honda Future cũng xảy ra tương tự ở các khu vực khác như TP. Cần Thơ hay TP. Hà Nội.
Phiên bản mới nhất của Honda Future được trang bị động cơ dung tích 124,9 cc, làm mát bằng không khí. Động cơ này sản sinh công suất 9,1 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 10,2 Nm tại 5.500 vòng/phút.
Mua xe số tầm giá 30 triệu, chọn Honda Future hay Yamaha Jupiter? Honda Future nổi bật với thiết kế hiện đại, trong khi đó Yamaha Jupiter mang tới cảm giác lái phấn khích. Phân khúc xe máy tầm giá 30 triệu đồng tại Việt Nam có khá ít các mẫu xe số để lựa chọn, hiện chỉ có 2 mẫu xe được bán chính hãng là Honda Future và Yamaha Jupiter. Hai mẫu xe này...