Bắp cải – Loại rau nhiều dinh dưỡng nhất mùa đông
Bạn hãy cải thiện sức khỏe cho bản thân và gia đình bằng việc chăm chỉ ăn bắp cải ít nhất mỗi lần/ tuần trong mùa đông này để nhận được nhiều dinh dưỡng quý giá nhé!
Thành phần dinh dưỡng có trong 100g bắp cải
– Calo: 25
- Chất béo: 0 g
- Cholesterol: 0 mg
- Natri: 18 mg
- Tinh bột: 5 g
- Chất xơ: 2 g
- Protein: 1 g
- Vitamin A: 133 IU
- Vitamin C: 32 mg
- Can xi: 47 mg
Video đang HOT
- Sắt: 1 mg
Những lợi ích sức khỏe của bắp cải
1. Bắp cải có chứa nhiều chất sắt vì thế nó rất hữu ích trong điều trị thiếu máu cho những người đang thiếu máu do thiếu sắt.
2. Cải bắp cũng là loại rau giàu vitamin và dưỡng chất nên khá hiệu quả trong điều kiện bệnh viêm khớp, suy nhược thần kinh, sư chay mủ, khó tiêu, tầm nhìn có vấn đề và bệnh béo phì.
3. Loại rau thường được trồng ở các mảnh vườn nhỏ của mỗi gia đình này rất giàu dinh dưỡng và chất xơ. Bên cạnh đó nó còn là một nguồn vitamin C hoàn toàn tự nhiên.
Đặc biệt, bắp cải nổi tiếng với chất đạm tự nhiên được gọi là indoles. Hiện nay nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng chất indoles có trong bắp cải có thể giảm nguy cơ phát triển của nhiều bệnh ung thư.
4. Ngay từ thời Hy Lạp và La Mã cổ đại, tro của bắp cải đã được pha trộn với mỡ lợn để tạo thành một loại thuốc mỡ giúp khử trùng vết thương.
Và trong chế độ ăn uống của người châu Á, các nghiên cứu dịch tễ học ở những nam giới sống tại Trung Quốc và Nhật Bản cũng cho thấy: nếu ăn nhiều bắp cải trong chế độ ăn hàng ngày sẽ khiến tỉ lệ bệnh ung thư tuyến tiền liệt thấp hơn rất nhiều so với các nam giới ở Mỹ. Kết quả này cũng tương tự được tìm thấy với tỷ lệ ung thư vú ở các phụ nữ.
5. Bắp cải được đánh giá là loại rau của thế giới dinh dưỡng vì nó tương đối rẻ so với những loại rau khác nhưng nó lại có nhiều sinh tố bảo vệ sức khỏe con người. Nó cũng là thực phẩm hữu hiệu giúp bạn trọng lượng vì một bát cải bắp chỉ chứa khoảng 15 calo.
6. Ngoài ra, bắp cải rất giàu các vitamin có lợi cho sức khỏe dưới đây:
- Vitamin A: chịu trách nhiệm trong việc bảo vệ làn da và đôi mắt của bạn.
- Vitamin C: một chất chống oxy hóa quan trọng và giúp cơ thể đốt cháy chất béo.
- Vitamin E: một chất béo hòa tan chống oxy hóa đóng vai trò làm đẹp và chống viêm nhiễm cho làn da.
- Vitamin B: giúp tạo hưng phấn cho toàn bộ hệ thần kinh và tăng cường trao đổi chất trong cơ thể.
7. Khoa học hiện đại cũng chứng minh rằng những lợi ích sức khỏe và giá trị chữa bệnh của bắp cải không chỉ dừng lại tại đó ngược lại bó còn đóng một vai trò rất quan trọng trong sự ức chế các bệnh nhiễm trùng và loét.
Nguyên nhân là do những chất chiết xuất từ bắp cải được chứng minh giúp tiêu diệt một số virus và vi khuẩn, từ đó giúp tăng khả năng miễn dịch và sức đề kháng cho cơ thể nhiều hơn nữa. Bắp cải cũng chứa nhiều sắt, lưu huỳnh, khoáng sản giúp làm sạch hệ thống tiêu hóa.
Lưu ý khi chế biến bắp cải
Trong khi bạn nấu ăn, bạn cần cố gắng thực hiện thời gian nấu ở mức tối thiểu. Bởi vì nếu để nhiệt độ quá cao sẽ phá hủy các vitamin B, vitamin C, canxi, sắt, phốt pho và magiê có trong bắp cải.
Bạn nên ăn bắp cải ít nhất một tuần một lần để nhận được nguồn dinh dưỡng tự nhiên có trong nó. Bạn có thể chế biến bắp cải thành nhiều món hấp dẫn khác nhau như: làm dưa bắp cải, bắp cải xào, luộc, salad hoặc nước bắp cải nhé!
Các lá xanh bên ngoài của bắp cải là nguồn vitamin A tuyệt vời. Các lá trắng bên trong cũng chứa tỷ lệ sắt cao. Do đó bạn nên kết hợp ăn cả các lá bên ngoài và bên trong mà không nên bỏ các lá bên ngoài đi nhé!
Hoàng Việt (Theo vitaminsdiary)
Đu đủ Thiên thần của các loại quả
Vì những lợi ích vượt trội của nó với sức khỏe con người mà từ lâu, Christopher Columbus đã gọi đu đủ với các tên trìu mến "Thiên thần của các loại quả".
Vài nét về đu đủ
Ban đầu, đu đủ ban chỉ có ở miền nam Mexico và các nước lân cận. Sau đó, nó được trồng phổ biến ở hầu hết các nước có khí hậu nhiệt đới.
Đây là loại trái cây hình cầu hoặc hình quả lê. Thịt của đu đủ là một màu cam hoặc có màu sắc phong phú của sự kết hợp giữa màu vàng và màu hồng. Các khoang bên trong của quả là những hạt đen tròn. Đu đủ ăn được hạt, mặc dù hương vị cay của nó có phần cay và đắng.
Từ lâu, nhà thám hiểm Christopher Columbus đã gọi đu đủ với cái tên trìu mến "Thiên thần của các loại quả". Thực tế, đu đủ là một trong những nguồn giàu chất dinh dưỡng, chất chống oxy hóa, chất khoáng và chất xơ phong phú hơn hẳn các loại quả khác.
Trong quả đu đủ, đặc biệt là đu đủ xanh có chứa papain, một loại enzyme giúp tiêu hóa protein trong cơ thể. Ngoài ra, enzyme này cũng được sử dụng để điều trị chấn thương khi chơi thể thao hoặc ứng phó với các nguyên nhân khác gây chấn thương, dị ứng khác.
Lợi ích sức khỏe của đu đủ
Bệnh tim: đu đủ có thể rất hữu ích cho công tác phòng chống xơ vữa động mạch và bệnh tim, tiểu đường.
Chất chống ô xy hóa mạnh mẽ: Đu đủ là một nguồn vitamin C tuyệt vời cũng như một nguồn vitamin E và beta-carotene dồi dào. Đây được coi là 3 chất chống oxy hóa rất mạnh, có lợi cho sức khỏe con người.
Giảm đau tim, đột quỵ: Những dưỡng chất trong đu đủ còn giúp ngăn chặn sự oxy hóa cholesterol. Khi cholesterol bị oxy hóa sẽ có thể dính và tích tụ trong thành mạch máu, tạo thành mảng bám nguy hiểm mà cuối cùng có thể gây ra cơn đau tim hoặc đột quỵ.
Giảm cholesterol cao: đu đủ cũng là một nguồn chất xơ dồi dào nên có tác dụng giảm mức cholesterol cao.
Axit amin lành tính: Các acid folic được tìm thấy trong đu đủ cần thiết cho việc chuyển đổi chất gọi là homocysteine thành các axit amin lành tính, có lợi cho cơ thể.
Bởi vì nếu chất homocysteine không được chuyển đổi có thể gây thiệt hại cho các thành mạch máu và được xem là một nguy cơ quan trọng tạo nên những cơn đau tim hoặc đột quỵ.
Chống ung thư: Chất xơ trong đu đủ có thể liên kết với các chất độc gây ung thư trong ruột kết và làm cho chúng đi ra khỏi các tế bào ruột già.
Ngoài ra, đu đủ có nhiều folate, vitamin C, beta-carotene và vitamin E được kết hợp để giảm nguy cơ ung thư ruột kết. Các dưỡng chất này bảo vệ cho tế bào ruột kết, chống lại thiệt hại của các gốc tự do. Do đó, bạn nên tăng cường tiêu thụ các chất dinh dưỡng có trong đu đủ bởi nó thực sự tốt cho những người bị ung thư ruột kết.
Giảm viêm nhiễm: Các enzym có trong đu đủ có thể giúp giảm tình trạng viêm nhiễm và cải thiện những vết bỏng từ nặng đến nhẹ.
Ngoài ra, các chất chống oxy hóa được tìm thấy trong đu đủ cũng rất tốt trong việc giảm bệnh suyễn, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp nên bạn tích cực ăn đu đủ nhiều. Những nghiên cứu chỉ ra rằng các loại thực phẩm giàu vitamin C như đu đủ rất tốt cho những người bị viêm khớp dạng thấp ở hai hoặc nhiều khớp.
Các lợi ích khác: Các chất xơ được tìm thấy trong đu đủ cũng có thể cải thiện các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích.
Tăng cường hệ miễn dịch: Ngoài vitamin C, đu đủ còn có nhiều vitamin A cần thiết cho các chức năng trong cơ thể và tạo nên một hệ thống miễn dịch khỏe mạnh. Đu đủ là một trái cây lành mạnh để ngăn ngừa các bệnh như nhiễm trùng tai tái phát, cảm lạnh và cảm cúm.
Các chuyên gia sức khỏe còn coi chất papain có trong đu đủ là một phương thuốc hiệu quả điều trị cho chứng rối loạn bụng. Vì thế, nó là một loại thuốc tốt cho bệnh lỵ, khó tiêu, quá nhiều lượng a xit và táo bón.
Làm đẹp da: Nếu như bạn bị nổi mụn, bạn có thể lấy nhựa màu trắng của đu đủ xanh để cọ xát vào mặt. Điều này sẽ giúp điều trị mụn, mang đến cho bạn một làn da căng mịn và loại bỏ nếp nhăn.
Thảo Nguyên (Theo Vitaminsdiary)
4 loại thực phẩm dễ nhầm tưởng là giàu dinh dưỡng Đặc biệt là các chị em, rất dễ nhầm tưởng về giá trị dinh dưỡng thực sự của những thực phẩm này! Đồ uống chế biến từ trà xanh Trà xanh chứa các chất chống ô-xi hoá và các thành phần khác có lợi cho sức khoẻ, có thể phòng ngừa ung thư, bệnh tim, lão hoá và các bệnh liên quan đến...