20 lợi ích tuyệt vời của quả dưa chuột
Dưa chuột là loại quả khi ăn vào không chỉ mang đến cho bạn cảm giác tỉnh người trong những ngày nắng nóng mà còn là loại quả có lượng calorie vô cùng thấp.
Dưa chuột chứa rất nhiều vitamin C – một loại vi chất giúp cho làn da bạn tươi sáng và khỏe khoắn. Hơn nữa, dưa chuột còn cung cấp nước cho cơ thể bạn (trong quả dưa chuột chứa tới 95% lượng nước).
Dưa chuột hợp với chế độ người giảm cân bởi nó có nhiều chất xơ trong thành phần nên giúp bạn có cảm giác no lâu. Dưới đây là những tác dụng của dưa leo (dưa chuột) với sức khỏe:
1. Bù nước và bổ sung vitamin cho cơ thể
Dưa chuột với 95% thành phần là nước nên là nguồn cung cấp độ ẩm và giúp cơ thể giải độc tố. Bạn cũng đừng quên bôi hoặc đắp dưa chuột lên da bởi lượng vitamin C ở dưa chuột có thể cung cấp đủ cho 10% nhu cầu hàng ngày sẽ rất tốt cho làn da
2. Đánh tan cái nóng cả bên trong lẫn ngoài cơ thể
Ăn dưa chuột có tác dụng giúp làm giảm triệu chứng ợ nóng và giải nhiệt. Bôi đắp dưa chuột bên ngoài giúp da khỏi bị cháy nắng.
Dưa chuột với 95% thành phần là nước nên là nguồn cung cấp độ ẩm và giúp cơ thể giải độc tố. Ảnh: Minh họa
Dưa chuột chứa hàm lượng kali cao (152mg) nên có khả năng làm hạ huyết áp. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng bổ sung kali giúp ngăn ngừa đột quỵ và giảm các bệnh về tim mạch.
4. Bổ sung kali
Với hàm lượng kali cao, ăn dưa chuột là cách nạp kali tự nhiên rất tốt cho cơ thể.
5. Phục hồi thị giác
Ngoài việc đắp các lát mỏng dưa chuột lên mắt giúp làm giảm bọng mắt, các chất dinh dưỡng trong dưa chuột còn khiến bạn có cảm giác mắt nhẹ và nhìn trong hơn.
6. Ngăn ngừa ung thư
Dưa chuột có chứa hàm lượng cao lariciresinol, pinoresinol và secoisolariciresinol là ba vi lượng được các nhà khoa học đánh giá có khả năng ngăn ngừa ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư tử cung và ung thư tuyến tiền liệt.
Video đang HOT
Với hàm lượng kali cao, ăn dưa chuột là cách nạp kali tự nhiên rất tốt cho cơ thể.
7. Ổn định huyết áp
Lợi ích của dưa leo còn là giúp cả người bị huyết áp cao lẫn huyết áp thấp đều thấy được cải thiện khi thường xuyên ăn dưa chuột.
8. Giảm hôi miệng
Ngậm 1 lát dưa chuột trong miệng khoảng 30 giây, các phytochemicals trong dưa chuột có tác dụng làm sạch và khử mùi hôi trong miệng.
9. Cảm giác khó chịu khi say rượu
Bị say rượu thực sự rất khó chịu và đau đầu. Để tránh khi thức dậy bị bải hoải và đau đầu, hãy ăn vài lát dưa chuột trước khi đi ngủ. Dưa chuột chứa đủ lượng đường cùng với các vitamin nhóm B, chất điện giải và các dinh dưỡng cần thiết khác sẽ giúp bạn đỡ mệt hơn.
10. Làm sạch miệng
Nước ép dưa chuột giúp se các ổ viêm trong khoang miệng nên có tác dụng như một singum tự nhiên cho miệng bạn luôn sạch sẽ.
11. Tốt cho tiêu hoá
Ăn dưa chuột cả vỏ và nhai chúng sẽ giúp tăng tiết dịch tiêu hoá và chất xơ trong dưa chuột góp phần quét sạch các tạp chất tồn dư trong ruột.
Ngậm 1 lát dưa chuột trong miệng khoảng 30 giây, các phytochemicals trong dưa chuột có tác dụng làm sạch và khử mùi hôi trong miệng.
12. Làm mượt tóc và móng tay chân sáng bóng
Chất silica trong dưa chuột là một khoáng chất tuyệt vời giúp cho tóc và móng tay bạn trở nên bóng bẩy đẹp đẽ.
13. Làm dịu cơn đau cơ khớp
Tất cả các vitamin và khoáng chất trong dưa chuột giúp cho cơ khớp của bạn trở nên chắc khỏe và vận hành tốt.
14. Tốt cho thận
Dưa chuột ăn thường xuyên sẽ giảm lượng axit uric trong thận, giúp cơ quan bài tiết này làm việc trơn tru và hiệu quả.
15. Thải độc tố
Lượng nước có trong dưa chuột được ví như một chiếc chổi huyền ảo, quét sạch các độc tố tích tụ trong cơ thể, kể cả các chất cặn lắng gây ra sỏi.
16. Tăng khả năng miễn dịch
Các vitamin A, B và C trong dưa chuột cung cấp năng lượng và tạo sức đề kháng cho cơ thể chống lại bệnh tật. Ép carot cùng dưa chuột và rau bina là một thức uống bổ dưỡng.
17. Cung cấp các vi chất thân thiện với làn da
Các khoáng chất như magiê, kali, silic giúp tái tạo tế bào da. Đáy là lý do tại sao dưa chuột được dùng nhiều trong các spa chăm sóc sắc đẹp.
18. Hỗ trợ giảm cân
Lượng nước và chất xơ dồi dào trong dưa chuột là ưu thế đối với ai muốn chọn nó trong thực đơn giảm cân. Dưa chuột và sữa chua không đường là sự kết hợp hiệu quả cho người giảm cân mà vẫn đủ dinh dưỡng cần thiết.
19. Tốt cho người tiểu đường
Bệnh nhân tiểu đường nên ăn nhiều dưa chuột bởi nó có chứa một loại hóc môn cần thiết cho các tế bào của tuyến tụy sản xuất insulin.
20. Giảm cholesterol
Một hợp chất trong dưa chuột được gọi là sterol giúp làm giảm cholesterol xấu.
Bổ sung vitamin phòng còi xương cho trẻ
Để trẻ có thể tăng trưởng và phát triển chiều cao tối ưu, cùng với chế độ dinh dưỡng cân bằng, lành mạnh, việc bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất, đặc biệt là vitamin D3 và K2 là cần thiết.
Vai trò của vitamin D, K
Theo TS. BS. Phan Bích Nga, Viện Dinh Dưỡng, Vitamin D đóng một vai trò quan trọng bậc nhất trong sự phát triển của xương. Thiếu vitamin D có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của các loại khoáng chất cần thiết đối với xương như canxi và phosphor, từ đó làm tăng nguy cơ các vấn đề liên quan đến xương như còi xương ở trẻ em, đau xương và nhuyễn xương ở người trưởng thành.
Vitamin D, K có vai trò rất lớn trong việc chống còi xương cho trẻ
Theo nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị dành cho người Việt Nam 2016, và tương tự tại Mỹ, Malaysia và Ấn Độ: trẻ dưới 1 tuổi cần bổ sung 400 IU vitamin D/ngày, trẻ 1 đến 18 tuổi cần bổ sung 600 IU vitamin D/ngày. Theo khuyến cáo của cơ quan y tế tại Anh cho trẻ từ sơ sinh đến 1 tháng tuổi nên bổ sung 300-400 IU vitamin D/ngày, trẻ từ 1 tháng đến 12 tuổi nên bổ sung từ 400-800 IU vitamin D/ngày. Anh quốc khuyến nghị liều bổ sung vitamin D tuỳ thuộc tình trạng nuôi bằng sữa mẹ hay sữa công thức.
Tại Singapore, nhu cầu vitamin D khuyến nghị cho trẻ dưới 5 tuổi và trẻ nam 5-7 tuổi là 400 IU/ngày, trẻ nữ 5-7 tuổi là 420 IU/ngày, trẻ 7-18 tuổi là 100 IU/ngày.
Vitamin K được phát hiện từ năm 1929 và đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp sphingolipids - một loại lipid (chất béo) rất quan trọng trong màng các tế bào não. Vitamin K thuộc nhóm quinones, là một nhóm vitamin tan trong dầu, gồm nhiều loại vitamin có cấu trúc giống nhau: điển hình là phylloquinone (vitamin K1), menaquinones (vitamin K2) và menadion (vitamin K3).
Vai trò của các loại vitamin K: Vitamin K1 chủ yếu có trong các loại rau lá xanh và chiếm khoảng 75-90% tổng lượng vitamin K trong khẩu phần hàng ngày. Vitamin K2 tập trung ở các thực phẩm lên men và thịt động vật, ngoài ra K2 có thể được sản xuất bởi hệ vi sinh đường ruột. Vitamin K1 đóng vai trò quan trọng trong quá trình đông máu của cơ thể. Trong những năm gần đây, vitamin K2 đang được chứng minh vai trò trong duy trì mật độ khoáng chất của xương cũng như hỗ trợ phát triển chiều cao tối ưu ở trẻ em. Có 2 cơ chế đã được chứng minh trong vai trò của Vitamin K2 cho hiệu quả chắc khỏe xương:
K2 kích hoạt osteocalcin (một protein được sản xuất từ quá trình tạo cốt bào), giúp gắn canxi vào xương, từ đó làm tăng mật độ khoáng chất trong xương. Để osteocalcin phát huy được hiệu quả tối đa, cần có vitamin K2; K2 giữ cho canxi không lắng đọng tại các mạch máu và hướng đích cho canxi vào xương thông qua một loại protein điều chỉnh quá trình canxi hóa là Matrix Gla Protein (MGP). MGP là một loại protein phụ thuộc vitamin K, được các tế bào cơ trơn sản xuất và có chức năng điều chỉnh lượng canxi trong cơ thể.
Nếu không có vitamin K2, cơ thể không thể định hướng được canxi vào xương, thay vào đó, canxi có thể sẽ lắng đọng tại các mô mềm, như tại các động mạch, dẫn đến một tình trạng phối hợp giữa loãng xương và xơ vữa mạch máu, hay còn gọi là nghịch lý canxi (calcium paradox).
Nguồn thực phẩm giàu vitamin K2
Vitamin K2 tồn tại trong thực phẩm dưới 2 dạng chính là MK4 và MK7: đều rất tốt cho sức khỏe. Liều khuyến nghị vitamin K2 để đảm bảo và cải thiện sức khỏe của xương đã được nghiên cứu và công bố trong nhiều nghiên cứu quan trọng như sau:
Nghiên cứu năm 2013 tại Hà Lan sử dụng liều 180mcg vitamin K2 dưới dạng MK7/ngày; Trong sách "Vitamin K2: Chất dinh dưỡng thường bị thiếu hụt cần cho sức khoẻ xương và tim mạch -The Missing Nutrient for Heart and Bone Health" của tiến sĩ Dennis Goodman - một chuyên gia về tim mạch, đã đề xuất bổ sung 150-180mcg vitamin K2 dưới dạng MK7/ngày; Nghiên cứu của Van Summeren về việc sử dụng MK7 để hỗ trợ tăng trưởng chiều cao cho trẻ em tuổi tiền dậy đã khuyến nghị sử dụng liều 45mcg MK7/ngày trong 8 tuần.
Liều khuyến nghị vitamin K2 dưới dạng MK4 là 45mg/ngày. Do K2 dạng MK4 có thời gian bán thải ngắn hơn dạng MK7 nên có thể bổ sung MK4 3 lần/ngày. Liều khuyến nghị MK4 có sự thay đổi tùy từng khu vực địa dư. Ở một số khu vực tại châu Á, đặc biệt là tại Nhật Bản, liều khuyến nghị MK4 là 45mg. Như vậy cho đến thời điểm này chưa có khuyến nghị chính thức về liều dùng của Vitamin K2, tuy nhiên có thể thấy phần lớn các nghiên cứu đều đưa ra mức khuyến nghị với liều dùng 45mg/ ngày cho trẻ em.
MK4 là loại vitamin K2 được tìm thấy chủ yếu trong các loại thực phẩm có nguồn gốc động vật, ví dụ như bơ và lòng đỏ trứng. Trong khi đó, MK7 lại là loại vitamin K2 được sản xuất ra bởi sự lên men của vi khuẩn, có chủ yếu trong thực phẩm sữa lên men như sữa, phomai, đậu nành lên men, do vậy còn ít được sử dụng vì không phải là món ăn truyền thống, không hợp khẩu vị và chưa được biết đến nhiều ở Việt Nam.
Bổ sung phối hợp vitamin D và vitamin K2 đem lại lợi ích trong phát triển chiều cao ở trẻ em, phòng chống còi xương, tăng mật độ khoáng chất trong xương đặc biệt ở cả phụ nữ sau mãn kinh, phụ nữ cao tuổi bị Alzheimer. Không những thế, các nghiên cứu về di truyền, phân tử, tế bào và trên người đều cho thấy bổ sung đủ vitamin D và vitamin K không chi có lợi cho sức khỏe xương mà còn cho sức khỏe tim mạch nữa.
Ngoài ra, vitamin K2 còn có tác dụng trung hòa lượng vitamin D, phòng chống ngộ độc vitamin D. Trong trường hợp cơ thể bị thiếu vitamin K2, nhưng lại bổ sung quá nhiều vitamin D, cơ thể sẽ không xử lý kịp lượng vitamin D mới được bổ sung vào, dễ dẫn đến các triệu chứng ngộ độc vitamin D.
9 loại trái cây mùa thu tốt cho sức khỏe tim mạch Bổ sung ngay 9 loại trái cây này để có sức khỏe tim mạch tốt hơn cũng như nâng cao hệ miễn dịch phòng tránh bệnh do thay đổi thời tiết gây ra. Nếu bạn đang thắc mắc mùa thu ăn gì tốt cho tim mạch hay ăn trái cây gì tốt cho tim và huyết áp thì dưới đây là 9 loại...