Xe số phổ thông chọn Honda Future hay Yamaha Finn?
Với giá bán từ 27,5 triệu đồng, Yamaha Finn được kỳ vọng giúp tăng sức cạnh tranh với đối thủ Honda Future ở phân khúc xe số tại Việt Nam.
Honda Future thực dụng, Yamaha Finn trung tính
Với mẫu xe mới, Yamaha xây dựng khác biệt hoàn toàn so với phong cách thiết kế mà hãng đang theo đuổi trên Sirius và Jupit. Chất hầm hố, thể thao đã lược bỏ gần như triệt để. Thay vào đó, Jupit Finn mang diện mạo trung tính với nhiều chi tiết “mềm mại hóa”, đại chúng hơn.
Xe nổi bật với phần yếm hình chữ V, đèn báo rẽ thiết kế thả dài hai bên, ôm lấy khu vực hốc gió nhỏ. Trong khi đó, đèn pha dạng halogen thiết kế khá tương đồng với Sirius và cũng được tích hợp tính năng luôn bật sáng khi xe khởi động. Trong khi đó, đuôi xe cũng thiết kế bo tròn, tinh gọn và dễ nhìn hơn.
Jupit Finn sở hữu số đo dài, rộng, cao lần lượt 1.940 x 710 x 1.095 (mm). Trong khi đó, chiều dài cơ sở của xe đạt 1.235 mm, trọng lượng khá nhẹ, ở mức 100 kg.
Về phía đối thủ Future, mẫu xe này vẫn giữ những nét quen thuộc từ các thế hệ trước tại Việt Nam. Nổi bật với lớp tem tạo hình 3D phủ Crôm.
Future có kích thước lần lượt là 1.931×711x1.083 mm, kém đối thủ Finn về chiều dài và chiều cao nhưng sở hữu trục cơ sở 1.258 mm giúp xe hoạt động ổn định khi chạy đường dài.
Video đang HOT
Xét về mặt trang bị, nếu như Honda Future được trang bị hệ thống chiếu sáng LED thì Yamaha Finn lại được bằng công nghệ phanh liên kết UBS mới mẻ. Cả 2 cũng có những điểm chung như đèn chính luôn bật sáng, hệ thống phanh đĩa trước và tang trống phía sau…
Finn cũng ghi điểm với sự xuất hiện của hộc chứa đồ phía sau không nắp đậy và tương đối sâu, thường chỉ thấy trên các dòng xe tay ga.
Future chiếm ưu thế cả về động cơ lẫn tiết kiệm nhiên liệu
Về mặt vận hành, Honda Future tỏ ra chiếm ưu thế hơn so với Yamaha Finn.
“Trái tim” trên Honda Future là khối động cơ 124,9 cc, làm mát bằng không khí, sản sinh công suất 9,2 mã lực tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 10,2 Nm tại 5.500 vòng/phút.
Với Finn, mẫu xe này trang bị động cơ SOHC xi-lanh đơn, dung tích 113,7 cc, làm mát bằng không khí, tích hợp phun xăng điện tử (FI). Động cơ này kết hợp với hộp số 4 cấp có công suất 8,9 mã lực, mô-men xoắn 9,2 Nm. Sức mạnh này kém hơn 1 mã lực so với mẫu xe anh em Jupit.
Xét về khả năng tiết kiệm nhiên liệu, mẫu xe của Honda vẫn là lựa chọn nhỉnh hơn đôi chút. Future tốn 1,54 lít xăng cho mỗi 100 km, Jupit Finn là 1,64 l/100 km. Chênh lệch 0,1 l/100 km.
Giá bán là lợi thế của Yamaha Finn
Tại Việt Nam, Yamaha Jupit Finn phân phối 2 phiên bản gồm Tiêu chuẩn và Cao cấp đi kèm giá bán lần lượt 27,5 và 28 triệu đồng. Mức giá này rẻ hơn đáng kể so với mẫu xe Future đang phân phối với giá dao động 30,29 đến 31,49 đồng.
Với hộc chứa đồ phụ phía trước và hệ thống phanh UBS chưa từng xuất hiện trên bất kỳ mẫu xe số nào khác tại Việt Nam, Finn là sự lựa chọn đáng cân nhắc khi xuống tiền mua xe số phổ thông.
Trong khi đó, với sức mạnh thương hiệu cùng độ phủ sóng rộng rãi, Future vẫn là ưu tiên hàng đầu của khách Việt khi mua xe số.
Đánh giá xe Honda Future giá từ 30,29 triệu đồng tại Việt Nam
Honda Future có giá bán từ 30,29 triệu đồng. Mẫu xe số này có ưu điểm gì đáng chú ý để cạnh tranh với Yamaha Jupiter.
Thiết kế tổng thể của Honda Futurehiện đang bán ở thị trường Việt Nam vẫn giữ nguyên như đời cũ. Thay đổi duy nhất là việc phiên bản vành nan hoa có tem mới. Đồng thời logo của xe số này cũng được làm mới với tạo hình 3D, phủ lớp crôm. Future sử dụng đèn pha LED.
Honda Future.
Honda Future được bổ sung màu mới trên cả hai phiên bản vành đúc và vành van hoa. Như vậy, phiên bản phanh đĩa - vành đúc sẽ có 5 tùy chọn màu sắc gồm đen nâu, trắng nâu đen, xanh nâu đen, đỏ nâu đen, và bạc nâu đen cùng giá bán 31,49 triệu đồng. Trong khi đó, phiên bản phanh đĩa - vành nan hoa có 2 màu đỏ đen và xanh đen cùng mức giá 30,29 triệu đồng.
Future có kích thước lần lượt là 1.931x711x1.083 mm, khoảng cách giữa 2 trục bánh xe 1.258 mm. Phiên bản vành nan hoa có trọng lượng 104 kg, còn bản vành đúc nặng hơn 1 kg. Chiều cao yên 756 mm, khoảng sáng gầm xe 133 mm. Dung tích bình xăng 4,6 lít.
Honda Future sử dụng phuộc nhún trước dạng ống lồng, giảm xóc sau lò xo trụ đôi. Bộ vành 17 inch với kích cỡ lốp trước, sau ở mức 70/90-17 M/C 38P, 80/90-17 M/C 50P. Bánh trước dùng thắng đĩa, còn bánh sau phanh tang trống.
Sức mạnh của Honda Future đời mới đến từ động cơ 4 thì, xi lanh đơn với dung tích 124,9cc, làm mát bằng không khí, phun xăng điện tử (PGM-FI). Động cơ này sản sinh công suất tối đa 9,2 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 10,2 Nm tại 5.500 vòng/phút. Hộp số 4 cấp. Mức tiêu thụ nhiên liệu ở đường hỗn hợp là 1,6 lít/100 km.
Những mẫu xe máy tiết kiệm xăng nhất tại Việt Nam Trong số 6 mẫu xe máy tiết kiệm xăng nhất thị trường, có 3 mẫu xe của Honda và 3 mẫu của Yamaha. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu cũng là yếu tố được người dùng quan tâm khi chọn mua xe, bên cạnh kiểu dáng, công nghệ và trang bị. Trong số 6 mẫu xe máy ít hao xăng nhất trên thị...