VinFast Fadil có phiên bản mới giá 429 triệu, bỏ bản cao cấp
Từ 8/8, hãng cơ cấu lại dải sản phẩm Fadil bằng cách bỏ bản cao cấp giá 472 triệu, thêm bản Plus 429 triệu và giữ bản Base 395 triệu.
So với bản tiêu chuẩn, bản Plus (nâng cao) sẽ được trang bị thêm vành đúc hợp kim nhôm 2 màu kích thước 185/55R15, trụ B sơn đen, vô-lăng bọc da và tích hợp phím điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay. Hệ thống giải trí có màn hình 7 inch hỗ trợ kết nối điện thoại, Bluetooth, thêm 2 cổng USB, camera lùi tích hợp cùng màn hình và tính năng tự động khóa cửa khi di chuyển.
Với những tính năng này, bản Plus sẽ có giá 429 triệu, tức cao hơn bản tiêu chuẩn 34 triệu. Fadil Plus sẽ có giá gần hơn so với các mẫu xe khác trong phân khúc như bản cao nhất của Grand i10 giá 402 triệu, Kia Morning 390 triệu, Toyota Wigo giá 405 triệu.
Fadil bản cao cấp (Full Option). Ảnh: Đức Huy
Lý do bỏ bản cao cấp để thay bằng một bản thấp hơn, bà Lê Thị Thu Thủy – Phó Chủ tịch Tập đoàn Vingroup kiêm Chủ tịch VinFast cho biết hãng muốn một phiên bản đủ các tính năng cần thiết, nhưng giá bán hợp lý hơn. Những option đưa vào bản Plus là những thứ khách hàng thường xuyên chọn thêm.
Trước đó, phiên bản Fadil cao cấp nhất giá 472 triệu, với lượng option phong phú bậc nhất phân khúc. Tuy vậy, mức giá này cao hơn gần 70 triệu so với các đối thủ, đồng thời tiệm cận nhiều dòng xe cỡ B trên thị trường, là một trở ngại để khách hàng lựa chọn. Nhiều nhân viên bán hàng tại các đại lý cho biết, ít khách lựa chọn bản cao cấp vì trở ngại giá.
Ra phiên bản mới, bỏ bản cao cấp đồng nghĩa với việc VinFast bỏ cách bán hàng cho khách tự chọn option như trước đây. Những khách đã đặt bản cao cấp hoặc tùy chọn option trước ngày 8/8 vẫn sẽ nhận xe như hợp đồng trước đó.
Fadil chính thức bàn giao cho khách hàng từ giữa tháng 6. Hãng xe Việt không công bố số liệu bán hàng cụ thể như các hãng trên thị trường. Trong tháng 7, Hyundai i10 bán 1.599 chiếc, Kia Morning 731 chiếc.
Ra mắt phiên bản Fadil Plus, VinFast tiếp tục triển khai chương trình ưu đãi trị giá 15 triệu đồng cho tất cả khách hàng mua xe, thanh toán và xuất hóa đơn trước ngày 31/8/2019, bao gồm một năm bảo hiểm thân vỏ (trị giá 7 triệu đồng) và gói bảo dưỡng miễn phí 3 năm hoặc 45.000 km (trị giá 8 triệu đồng).
Ngoài ra, VinFast cũng đang tiến hành lắp bổ sung miễn phí ốp chắn bùn sau cho xe Fadil, nhằm đảm bảo sản phẩm phù hợp hơn với điều kiện vận hành thực tế tại Việt Nam.
Theo Vnexpress
Video đang HOT
Có 400 triệu đồng, chọn Toyota Wigo hay VinFast Fadil?
Với 400 triệu đồng, bạn có thể lựa chọn phiên bản số tự động của Toyota Wigo hoặc phiên bản tiêu chuẩn của VinFast Fadil.
Với số tiền khoảng 400 triệu đồng thì khách hàng có khá nhiều lựa chọn trong phân khúc xe hạng A như các phiên bản cao cấp nhất của Hyundai Grand i10, Kia Morning, Toyota Wigo hay phiên bản tiêu chuẩn của VinFast Fadil.
Nội dung bài viết dưới đây chúng tôi sẽ so sánh 2 phiên bản cùng tầm giá của Toyota Wigo và VinFast Fadil để những khách hàng đang quan tâm đến 2 mẫu xe này thấy được sự khác biệt và từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp nhất với mình.
Toyota Wigo và VinFast Fadil
Về kích thước, trọng lượng
Toyota Wigo có kích thước tổng thể là 3.660 mm dài x 1.600 mm rộng x 1.520 mm cao, chiều dài cơ sở 2.455 mm, khoảng sáng gầm 160 mm, trọng lượng 890 kg. Trong khi VinFast Fadil có kích thước tổng thể là 3.676 mm dài x 1.632 mm rộng x 1.495 mm cao, khoảng sáng gầm 150 mm, trọng lượng 992 kg.
Có thể thấy việc sở hữu các kích thước tổng thể lớn hơn so với Wigo sẽ giúp Fadil có diện mạo nhìn dài hơn và bề thế hơn so với Wigo. Tuy nhiên việc Wigo sở hữu trục cơ sở dài hơn 70 mm so với Fadil lại giúp cho khoang nội thất của mẫu xe này rộng rãi hơn so với Fadil. Bên cạnh đó thì Wigo còn có khả năng di chuyển trên các địa hình không bằng phẳng và ngập nước tốt hơn Fadil nhờ có khoảng sáng gầm cao hơn 10 mm so với Fadil.
Về ngoại thất
Cả Toyota Wigo và VinFast Fadil đều mang kiểu dáng hatchback khá tương đồng, tuy nhiên nhờ sở hữu kích thước tổng thể nhỉnh hơn nên VinFast Fadil có vẻ trường xe hơn so với Toyota Wigo. Phần đầu xe, VinFast Fadil có những đường nét hài hòa và thanh lịch hơn với logo VinFast cách điệu mạ Crôm ở chính giữa, lưới tản nhiệt sơn đen và phần cản trước được thiết kế mỏng tạo điểm nhấn.
Trong khi đó Toyota Wigo cũng gây chú ý ở cụm đèn pha 2 tầng dạng bóng projector được nối liền bởi thanh ngang mạ Crôm ở chính giữa, lưới tản nhiệt với những nan ngang loa rộng sang 2 bên.
Title here
Phần thân xe, cả 2 mẫu xe đều sử dụng tay nắm cửa sơn đồng màu, gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, ở VinFast Fadil gương chiếu hậu còn có thêm tính năng gập điện và sấy gương. VinFast Fadil được trang bị bộ la-zăng có kích thước lớn hơn là 15 inch trong khi Toyota Wigo là 14 inch.
Phần đuôi xe, nếu như Toyota Wigo gây ấn tượng bằng cụm đèn hậu LED thì VinFast Fadil lại gây ấn tượng bởi phần cản sau rộng với những đường gân bo tròn, hầm hố, cơ bắp. Ở phần trên của đuôi xe, cả Toyota Wigo và VinFast Fadil đều được trang bị cánh lướt gió thể thao tích hợp đèn phanh treo cao LED.
Về nội thất, tiện nghi
Toyota Wigo sở hữu khoang nội thất có phần rộng rãi hơn so với VinFast Fadil do sở hữu trục cơ sở lớn hơn tới 70 mm. Bên cạnh đó Toyota Wigo cũng nổi trội hơn ở hệ thống giải trí được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch kết nối điện thoại thông minh, vô lăng tích hợp nút bấm điều chỉnh âm thanh trong khi phiên bản tiêu chuẩn của VinFast Fadil chỉ được trang bị giải trí cơ bản là AM/FM/MP3 và vô lăng chưa được tích hợp nút bấm.
Tuy nhiên VinFast Fadil cũng có những ưu thế khi được trang bị ghế da, hệ thống âm thanh 6 loa trong khi Toyota Wigo vẫn là ghế nỉ và 4 loa.
Về động cơ
Có thể thấy,VinFast Fadil được trang bị khối động cơ mạnh mẽ hơn nhiều so với Toyota Wigo. VinFast Fadil được trang bị khối động cơ 1.4L, I4, có công suất tối đa 98 mã lực, mô-men xoắn cực đại 128 Nm đi cùng hộp số tự động vô cấp CVT. Trong khi đó Toyota Wigo chỉ được trang bị khối động cơ 1.2L, I4, có công suất tối đa 86 mã lực, mô-men xoắn cực đại 107 Nm đi cùng hộp số tự động 4 cấp.
Về an toàn
Có thể nói VinFast Fadil sở hữu hệ thống an toàn bậc nhất phân khúc xe hạng A và vượt trội hơn hẳn so với Toyota Wigo. VinFast Fadil sở hữu nhiều tính năng an toàn mà Toyota Wigo không có như: hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TCS, khởi hành ngang dốc HAS, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, móc cố định ghế trẻ em ISOFIX.
Dù vậy, Toyota Wigo cũng lấy lại chút lợi thế khi được trang bị cảm biến sau hỗ trợ người lái khi lùi xe hay tính năng cảnh báo chống trộm- các tính năng mà VinFast Fadil phiên bản tiêu chuẩn chưa được trang bị.
Tiêu hao nhiên liệu
Toyota Wigo có mức tiêu hao nhiên liệu thấp hơn khá nhiều so với VinFast Fadil. Mức tiêu hao nhiên liệu của Toyota Wigo là 4,36 lít/100 km đường ngoài đô thị; 6,87 lít/100 km đường đô thị và 5,3 lít/100 km đường hỗn hợp. Trong khi đó mức tiêu hao nhiên liệu của VinFast Fadil là 5,11 lít/100 km đường ngoài đô thị; 7,11 lít/100 km đường đô thị và 5,85 lít/100 km đường hỗn hợp.
Toyota Wigo phiên bản 1.2 AT đang có giá niêm yết là 405 triệu đồng trong khi phiên bản tiêu chuẩn của VinFast Fadil có giá là 395 triệu đồng. Có thể thấy Toyota Wigo 1.4 AT có những điểm mạnh về sự rộng rãi, màn hình giải trí 7 inch và tiết kiệm nhiên liệu trong khi VinFast Fadil phiên bản tiêu chuẩn lại có lợi thế về sự mạnh mẽ ở động cơ và sự vượt trội ở các tính năng an toàn.
Theo Autobikes
VinFast Fadil 'full opion' vẫn chưa đủ, người dùng tìm độ thêm nhiều món thoả mãn nhu cầu cá nhân Những chiếc VinFast Fadil khi vừa được bàn giao xong đã được độ lại nhiều món đồ cả trong lẫn ngoài xe. Nhu cầu của người dùng là không giới hạn. Các xưởng độ xe đã nhanh nhạy nhận biết để kịp sản xuất ra những món đồ nâng cấp xe phù hợp. Với VinFast Fadil cũng vậy, thêm 77 triệu đồng để...