Tử vi Nhật Bản (12/12) của 12 con giáp: Tuổi Chó (Tuất) kị tố tụng
Tử vi Nhật Bản (12/12) của 12 con giáp: Tuổi Chó (Tuất) kị tố tụng.
Như bao quốc gia phương Đông khác, Nhật Bản trước kia cũng đã từng dùng âm lịch để tính ngày, tháng, năm. Từ sau cuộc cải cách Minh Trị năm 1866, nước Nhật chịu ảnh hưởng nhiều hơn từ văn hóa phương Tây và sau đó chuyển hẳn sang sử dụng dương lịch. Tuy nhiên đất nước mặt trời mọc vẫn luôn quy trì và tồn tại sâu đậm quan niệm về 12 con giáp trong văn hóa và quan niệm, họ coi đó như là dấu tích ghi vết những quá khứ hào hùng trong lịch sử dân tộc.
Qua các nghiên cứu tử vi phong thủy, ta có thể nhận ra rằng, 12 con giáp của người Nhật Bản không hoàn toàn giống với 12 con giáp của Việt Nam. Theo thứ tự từ xưa quy định, 12 con giáp ở Nhật lần lượt là: Tý (Chuột), Sửu (Bò), Dần (Hổ), Mão (Thỏ), Thìn (Rồng), Tị (Rắn), Ngọ (Ngựa), Mùi (Cừu), Thân (Khỉ), Dậu (Gà), Tuất (Chó) và Hợi (Lợn rừng).
Điểm khác biệt nhỏ thú vị giữa hai quốc gia là: Ở Việt Nam thì Sửu là Trâu còn ở Nhật Bản lại là Bò; Mão của ta là Mèo còn với họ là con Thỏ; Mùi với người Việt là con Dê thì với Nhật là con Cừu; con giáp cuối cùng với chúng ta là Hợi tức là Lợn thì với văn hóa Nhật Bản là con Lợn sống trong rừng sâu (Lợn rừng).
Người Nhật luôn tin rằng, trong khoa học Tử vi, tuổi tác có tầm ảnh hưởng nhất định tới tính cách và vận hạn mỗi người, bao gồm vận trình hàng ngày, hàng năm và trong cả cuộc đời. Hãy cùng khám phá tử vi Nhật Bản cho 12 con giáp hàng ngày có nét đặc trưng ra sao qua loạt bài viết tử vi Nhật Bản hàng ngày:
Thứ Ba là ngày 6/11 âm lịch, ngày Mậu Dần, tháng Giáp Tý, năm Mậu Tuất.
Phương vị
Hỉ thần: Hướng Đông Nam
Tài thần: Hướng Bắc
Hắc thần: Hướng Tây
Hoàng đạo:
Nhâm Tý (23h-1h): Thanh Long
Quý Sửu (1h-3h): Minh Đường
Bính Thìn (7h-9h): Kim Quỹ
Đinh Tị (9h-11h): Bảo Quang
Kỷ Mùi (13h-15h): Ngọc Đường
Nhâm Tuất (19h-21h): Tư Mệnh
Hắc đạo:
Giáp Dần (3h-5h): Thiên Hình
Ất Mão (5h-7h): Chu Tước
Mậu Ngọ (11h-13h): Bạch Hổ
Canh Thân (15h-17h): Thiên Lao
Tân Dậu (17h-19h): Nguyên Vũ
Quý Hợi (21h-23h): Câu Trận
Ngày này tốt cho việc cầu tài, cầu phúc, tế tự, xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng, xuất hành; giao dịch, mua bán, kí kết.
Kị: Theo quan niệm dân gian, ngày này thuộc Bách kị, trăm sự đều kị, không nên làm các việc trọng đại, bất kể đối với tuổi nào.
Tuổi Chuột (tuổi Tý)
Khung giờ cát tường: 3h – 6h.
Khung giờ hung hại: 15h – 17h.
Việc nên làm: Cưới hỏi, kết hôn, động thổ, chuyển nhà, nhập trạch, cải tạo tu sửa nhà cửa, an táng.
Việc nên tránh: Không tiến hành những việc quan trọng vào khung giờ này.
Tuổi Bò (tuổi Sửu)
Khung giờ cát tường: 6h – 10h.
Khung giờ hung hại: 23h – 1h.
Việc nên làm: Đính hôn, cưới hỏi, an sàng, chuyển nhà, an táng, tu sửa nội thất, gặp gỡ, đàm phán, kí kết hợp đồng, giao dịch, cầu phúc, cầu tài.
Việc nên tránh: Xây nhà, an táng, lễ bái.
Tuổi Hổ (tuổi Dần)
Khung giờ cát tường: 6h – 9h.
Khung giờ hung hại: 21h – 2h.
Việc nên làm: Cầu phúc, cầu tài, đính hôn, cưới hỏi, xây nhà, khai trương, kí kết hợp đồng, giao dịch.
Việc nên tránh:Đây là khung giờ xấu nhất trong ngày với người tuổi Dần, cần tránh thực hiện các việc quan trọng.
Tuổi Thỏ (tuổi Mão)
Khung giờ cát tường: 7h – 11h.
Khung giờ hung hại: 23h – 3h.
Việc nên làm: Đính hôn, cưới hỏi, cầu phúc, cầu tự, cầu tài, khai trương, giao dịch, kí kết hợp đồng, đàm phán, an sàng, tu sửa nhà cửa/nội thất, xuất hành.
Video đang HOT
Việc nên tránh: Cầu tài, gặp gỡ đàm phán, xuất – nhập hàng, công tác.
Tuổi Rồng (tuổi Thìn)
Khung giờ cát tường: 4h – 9h.
Khung giờ hung hại: 16h – 21h.
Việc nên làm: Lễ bái, giỗ chạp, cầu tài, nhập trạch, an táng, cầu tự, gặp gỡ, đàm phán, kí kết giao dịch.
Việc nên tránh: Đính hôn, cưới hỏi, xuất hành, khai trương.
Tuổi Rắn (tuổi Tỵ)
Khung giờ cát tường: 4h – 7h.
Khung giờ hung hại: 23h – 1h.
Việc nên làm: Nhậm chức, tố tụng, động thổ, tu sửa nhà cửa/nội thất.
Việc nên tránh: Tố tụng, tranh cãi, đàm phán.
Tuổi Ngựa (tuổi Ngọ)
Khung giờ cát tường: 4h – 10h.
Khung giờ hung hại: 15h – 21h.
Việc nên làm: Đính hôn, cưới hỏi, nhập trạch, khai trương, xuất hành, nhập chức, gặp gỡ đàm phán, công tác, an táng, cầu phúc, cầu tài.
Việc nên tránh: Không nên làm các việc quan trọng vào các khung giờ này.
(Ảnh: kpophqpictures)
Tuổi Cừu (tuổi Mùi)
Khung giờ cát tường: 7h – 910h.
Khung giờ hung hại: 15h – 17h.
Việc nên làm: Đính hôn, cưới hỏi, nhập trạch, tu sửa nhà cửa/nội thất, gặp gỡ, đàm phán, kí kết giao dịch, nhậm chức, xuất hành, chuyển nhà, an sàng, khai quang thương lượng.
Việc nên tránh: Nhậm chức, cầu phúc, tố tụng, hoạt động trên sông nước.
Tuổi Khỉ (tuổi Thân)
Khung giờ cát tường: 7h – 11h.
Khung giờ hung hại: 14h – 17h.
Việc nên làm: Cầu tự, đính hôn, cưới hỏi, cầu tài, khai trương, giao dịch, an sàng, kí kết hợp đồng, đàm phán, gặp gỡ.
Việc nên tránh: Không nên làm những việc trọng đại vào khung giờ này.
Tuổi Gà (tuổi Dậu)
Khung giờ cát tường: 2h – 7h.
Khung giờ hung hại: 13h -1 6h.
Việc nên làm: Lễ bái, giỗ chạp, đính hôn, cưới hỏi, xuất hành, cầu tài, nhập trạch, an táng, cầu tự, gặp gỡ, đàm phán, kí kết giao dịch, nhậm chức.
Việc nên tránh: Xây nhà, an táng, đổ mái.
Khung giờ cát tường: 3h – 8h.
Khung giờ hung hại: 14h – 15h.
Việc nên làm: Kí kết hợp đồng, giao dịch, đàm phán, chữa bệnh, chuyển nhà, nhập trạch.
Việc nên tránh: Tố tụng, tranh chấp.
Tuổi Lợn rừng (tuổi Hợi)
Khung giờ cát tường: 6h – 9h.
Khung giờ hung hại: 23h – 5h.
Việc nên làm: Cầu phúc, cầu tự, đính hôn, cưới hỏi, cầu tài, khai trương, giao dịch, an sàng, giỗ chạp, nhậm chức.
Việc nên tránh: Đính hôn, cưới hỏi, nhậm chức, cầu phúc, cầu tài, nhập trạch, lễ bái, giỗ chạp, gặp gỡ đàm phán.
Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo, chiêm nghiệm.
Lục Bảo
Theo Đời sống & Pháp lý
Tử vi Nhật Bản (5/12) của 12 con giáp: Tuổi Bò (Sửu) nên xuất hành, Tuổi Hổ (Dần) kị đàm phán
Tử vi Nhật Bản (5/12) của 12 con giáp: Tuổi Bò (Sửu) nên xuất hành, Tuổi Hổ (Dần) kị đàm phán.
Như bao quốc gia phương Đông khác, Nhật Bản trước kia cũng đã từng dùng âm lịch để tính ngày, tháng, năm. Từ sau cuộc cải cách Minh Trị năm 1866, nước Nhật chịu ảnh hưởng nhiều hơn từ văn hóa phương Tây và sau đó chuyển hẳn sang sử dụng dương lịch. Tuy nhiên đất nước mặt trời mọc vẫn luôn quy trì và tồn tại sâu đậm quan niệm về 12 con giáp trong văn hóa và quan niệm, họ coi đó như là dấu tích ghi vết những quá khứ hào hùng trong lịch sử dân tộc.
Qua các nghiên cứu tử vi phong thủy, ta có thể nhận ra rằng, 12 con giáp của người Nhật Bản không hoàn toàn giống với 12 con giáp của Việt Nam. Theo thứ tự từ xưa quy định, 12 con giáp ở Nhật lần lượt là: Tý (Chuột), Sửu (Bò), Dần (Hổ), Mão (Thỏ), Thìn (Rồng), Tị (Rắn), Ngọ (Ngựa), Mùi (Cừu), Thân (Khỉ), Dậu (Gà), Tuất (Chó) và Hợi (Lợn rừng).
Điểm khác biệt nhỏ thú vị giữa hai quốc gia là: Ở Việt Nam thì Sửu là Trâu còn ở Nhật Bản lại là Bò; Mão của ta là Mèo còn với họ là con Thỏ; Mùi với người Việt là con Dê thì với Nhật là con Cừu; con giáp cuối cùng với chúng ta là Hợi tức là Lợn thì với văn hóa Nhật Bản là con Lợn sống trong rừng sâu (Lợn rừng).
Người Nhật luôn tin rằng, trong khoa học Tử vi, tuổi tác có tầm ảnh hưởng nhất định tới tính cách và vận hạn mỗi người, bao gồm vận trình hàng ngày, hàng năm và trong cả cuộc đời. Hãy cùng khám phá tử vi Nhật Bản cho 12 con giáp hàng ngày có nét đặc trưng ra sao qua loạt bài viết tử vi Nhật Bản hàng ngày:
Thứ Năm là ngày 29/10 âm lịch, ngày Tân Mùi, tháng Qúi Hợi, năm Mậu Tuất.
Phương vị
Hỉ thần: Hướng Tây Nam Tài thần: Hướng Tây Nam Hắc thần: Hướng Tây Nam
Hoàng đạo:
Canh Dần (3h-5h): Kim Quỹ
Tân Mão (5h-7h): Bảo Quang
Quý Tị (9h-11h): Ngọc Đường
Bính Thân (15h-17h): Tư Mệnh
Mậu Tuất (19h-21h): Thanh Long
Kỷ Hợi (21h-23h): Minh Đường
Hắc đạo:
Mậu Tý (23h-1h): Thiên Hình
Kỷ Sửu (1h-3h): Chu Tước
Nhâm Thìn (7h-9h): Bạch Hổ
Giáp Ngọ (11h-13h): Thiên Lao
Ất Mùi (13h-15h): Nguyên Vũ
Đinh Dậu (17h-19h): Câu Trận
Ngày này tốt cho việc xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.
Tuổi Chuột (tuổi Tý)
Khung giờ cát tường: 3 - 8h.
Khung giờ hung hại: 15 - 19 h.
Việc nên làm: Lễ bái, giỗ chạp, cầu tài, đính hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhậm chức, nhập trạch, an táng, gặp gỡ, đàm phán.
Việc nên tránh: Không nên làm những việc trọng đại vào khung giờ này.
Tuổi Bò (tuổi Sửu)
Khung giờ cát tường: 7h - 9h.
Khung giờ hung hại: 19h - 21h.
Việc nên làm: Tu sửa nhà cửa, xây nhà, chuyển nhà, an sàng, nhập trạch, khai trương, khai kho, nhậm chức, gặp gỡ, đàm phán, cầu tài, xuất hành, đính hôn, cưới hỏi, nhập - xuất kho.
Việc nên tránh: Nhậm chức, gặp gỡ, đàm phán.
Tuổi Hổ (tuổi Dần)
Khung giờ cát tường: 9h - 11h.
Khung giờ hung hại: 14h - 20h.
Việc nên làm: Cầu tự, đính hôn, cưới hỏi, cầu tài, khai trương, giao dịch, an sàng, gặp gỡ, đàm phán, kí kết hợp đồng, nhậm chức, xuất hành.
Việc nên tránh: Sửa thuyền, đổ mái, xây nhà, nhập liệm.
Tuổi Thỏ (tuổi Mão)
Khung giờ cát tường: 7h - 9h.
Khung giờ hung hại: 16h - 20h.
Việc nên làm: Xây nhà, làm mới gian bếp, nhập trạch, cầu tài, cầu phúc, gặp gỡ, đàm phán, kí kết hợp đồng, giao dịch, đính hôn, cưới khỏi, nhập - xuất kho.
Việc nên tránh: Tu sửa nhà cửa, động thổ.
Tuổi Rồng (tuổi Thìn)
Khung giờ cát tường: 9h - 11h.
Khung giờ hung hại: 19h - 21h.
Việc nên làm: Tu sửa nhà cửa/nội thất, xây nhà, chuyển nhà, làm mới gian bếp, an táng, an sàng, nhập trạch, khai trương.
Việc nên tránh: Lễ bái, giỗ chạp, cầu tự, cầu phúc, đính hôn, cưới hỏi.
Tuổi Rắn (tuổi Tỵ)
Khung giờ cát tường: 5h - 7h.
Khung giờ hung hại: 21h - 22h.
Việc nên làm: Đính hôn, cưới hỏi, cầu phúc, cầu tự, xuất hành, cầu tài, khai trương, giao dịch, kí kết hợp đồng, đàm phán, an sàng.
Việc nên tránh: Không nên làm những việc trọng đại vào khung giờ này.
Tuổi Ngựa (tuổi Ngọ)
Khung giờ cát tường: 6h - 8h.
Khung giờ hung hại: 17h - 21h.
Việc nên làm: Cầu tự, đính hôn, cưới hỏi, xuất hành, cầu tài, khai trương, giao dịch, an sàng, làm mới gian bếp, xây nhà, chuyển nhà, động thổ.
Việc nên tránh: Khai quang, an táng, tu sửa nhà cửa.
Tuổi Cừu (tuổi Mùi)
Khung giờ cát tường: 7h - 9h.
Khung giờ hung hại: 19h - 22h.
Việc nên làm: Cầu tự, cầu phúc, đính hôn, cưới hỏi, khai trương, giao dịch, an sàng, lễ bái, giỗ chạp, giao dịch.
Việc nên tránh: Nhập liệm, đổ mái, xây nhà.
Tuổi Khỉ (tuổi Thân)
Khung giờ cát tường: 6h - 9h.
Khung giờ hung hại: 15h - 18h.
Việc nên làm: Đính hôn, cưới hỏi, an sàng, cầu phúc, cầu tự, xuất hành, nhậm chức, cầu tài, chuyển nhà, an táng, nhập - xuất kho, đàm phán, kí kết hợp đồng, giao dịch.
Việc nên tránh: Không nên làm những việc trọng đại vào khung giờ này.
Tuổi Gà (tuổi Dậu)
Khung giờ cát tường: 7h - 10h.
Khung giờ hung hại: 20h - 23h.
Việc nên làm: Đính hôn, cưới hỏi, nhập - xuất kho, tu sửa nhà cửa, an táng, khai kho, gặp gỡ, đàm phán.
Việc nên tránh: Nhậm chức, xuất hành, khai trương.
Tuổi Chó (tuổi Tuất)
Khung giờ cát tường: 4h - 7h.
Khung giờ hung hại: 10h - 14h.
Việc nên làm: Động thổ, đổ mái, xây nhà, đính hôn, cưới hỏi, kí kết hợp đồng, giao dịch, đàm phán, tố tụng, tranh chấp, chữa bệnh, chuyển nhà, nhập trạch.
Việc nên tránh: Khai kho, nhập - xuất kho, an táng, an sàng.
Tuổi Lợn rừng (tuổi Hợi)
Khung giờ cát tường: 7h - 9h.
Khung giờ hung hại: 13h - 16h.
Việc nên làm: Cầu phúc, đính hôn, cưới hỏi, an sàng, nhậm chức, xuất hành, chuyển nhà, nhập trạch, cầu tài, cầu tự, thương lượng, đàm phán.
Việc nên tránh: Không nên làm những việc trọng đại vào khung giờ này.
Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo, chiêm nghiệm.
Lục Bảo
Theo Đời sống & Pháp lý
Tử vi Nhật Bản (2/12) của 12 con giáp: Tuổi Cừu (Mùi) nên đàm phán, tuổi Khỉ (Thân) kị động thổ Tử vi Nhật Bản (2/12) của 12 con giáp: Tuổi Cừu (Mùi) nên đàm phán, tuổi Khỉ (Thân) kị động thổ. Như bao quốc gia phương Đông khác, Nhật Bản trước kia cũng đã từng dùng âm lịch để tính ngày, tháng, năm. Từ sau cuộc cải cách Minh Trị năm 1866, nước Nhật chịu ảnh hưởng nhiều hơn từ văn hóa phương...