Toyota Rush hết thời bán chênh giá ở Việt Nam
Mẫu SUV nhỏ gọn duy nhất trong tầm giá dưới 700 triệu không còn hiện tượng bán chênh giá, đang khuyến mãi 10 triệu.
Cách đây một năm, Toyota Rush là mẫu xe bị bán chênh giá nhiều nhất trong phân khúc xe 7 chỗ giá dưới 700 triệu đồng. Theo đó, người mua phải bỏ thêm 100 triệu đồng do tình trạng “bia kèm lạc”.
Toyota Rush chỉ có duy nhất một phiên bản.
Sự vươn lên mạnh mẽ của Mitsubishi Xpander đã khiến giá bán của Rush hạ nhiệt. Tại nhiều địa chỉ ở Hà Nội, Rush còn được khuyến mại 10 triệu đồng.
“Rush không được nhiều người quan tâm, một phần vì giá bán cao và bị đội thêm”, Khương Duy, nhân viên bán hàng của Toyota nói.
Khác với Rush, Toyota Avanza có mức giá ổn định. Dòng xe này niêm yết thấp hơn Rush. Phiên bản 2019 thay đổi nhiều ở nội, ngoại thất, tăng tính thẩm mỹ.
Dù vậy, sức mua của xe hiện “rất thấp” – theo chia sẻ của nhiều đại lý. “Avanza nhập về bán cho đủ lượng xe chứ khách hàng không quan tâm”, một nhân viên bán hàng của Toyota chia sẻ.
Toyota Avanza phiên bản cao cấp có thiết kế mới
Cùng nhóm hàng, Suzuki Ertiga có giá bán rẻ nhưng nguồn hàng khan hiếm. Xe không có nhiều, khách hàng phải chờ xe từ nhà máy ở Indonesia xuất sang. Doanh số tháng 11 đạt 813 xe, xếp trên Toyota Rush (271 xe).
Không giảm giá, nguồn cung dồi dào, Mitsubishi Xpander đang trở thành đối thủ đáng gờm ở cuộc đua doanh số. Năm 2019 có hơn 20.000 xe Xpander tới tay khách hàng. Vị trí đầu bảng của mẫu xe này rất khó bị lật đổ khi Xpander sẽ được lắp ráp vào năm nay.
Theo Zing
MPV chạy dịch vụ, chọn Mitsubishi Xpander hay Toyota Rush?
Mitsubishi Xpander và Toyota Rush được định vị nằm trong phân khúc xe 7 chỗ tại thị trường Việt Nam, phù hợp với đối tượng là gia đình đông người hoặc chạy dịch vụ.
MPV giá rẻ Mitsubishi Xpander và Toyota Rush cùng được nhập khẩu nguyên chiếc từ thị trường Indonesia và hưởng ưu đãi thuế 0%, tuy nhiên xét về giá bán thì Rush cao hơn Xpander. Cụ thể, giá bán của Toyota Rush S 1.5AT giá 680 triệu đồng, trong khi đối thủ cạnh tranh Xpander là 620 triệu đồng.
Chọn MPV chạy dịch vụ, chọn Mitsubishi Xpander hay Toyota Rush?
Trong bài viết này, VietnamFinance sẽ so sánh Toyota Rush bản 1.5AT với Mitsubishi Xpander AT phiên bản cao cấp nhất.
Dưới đây là bảng so sánh về các thông số kỹ thuật, trang bị tiện nghi giữa Mitsubishi Xpander và Toyota Rush để bạn đọc tham khảo.
So sánh về kiểu dáng và kích thước
Toyota Rush S 1.5AT
Thông số
Mitsubishi Xpander AT
4435 x 1695 x 1705mm
Kích thước tổng thể
(dài x rộng x cao)
4475 x 1750 x 1700mm
2685mm
Chiều dài cơ sở
2775mm
220mm
Khoảng sáng gầm xe
205mm
5,2m
Bán kính vòng quay tối thiểu
5,2m
1290kg
Trọng lượng không tải
1240kg
215/60R17
Cỡ lốp
205/55R16
Hợp kim 17"
Kích thước la-zăng
Hợp kim 16", 2 tông màu
45L
Dung tích bình nhiên liệu
45L
7
Video đang HOT
Số chỗ ngồi
7
LED, tự động bật/tắt và nhắc nhở đèn sáng
Đèn chiếu gần/xa
Halogen
Không
Đèn định vị dạng LED
Có
Không
Đèn chào mừng và hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe
Có
Có
Đèn sương mù trước
Có
LED
Đèn hậu
LED
LED
Đèn phanh trên cao
LED
Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và cùng màu với thân xe
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, và được mạ chrome
Có
Cánh lướt gió đuôi xe
Có
Gián đoạn
Gạt mưa trước/sau
Gián đoạn, có điều chỉnh thời gian
Cùng màu thân xe
Tay nắm cửa ngoài
Mạ Chrome
Có
Thanh đỡ nóc xe
Không
Dạng vây cá
An-ten
Dạng cột
So sánh về trang bị nội thất và tiện nghi
Toyota Rush S 1.5AT
Thông số
Mitsubishi Xpander AT
Bọc nỉ, ghế thường
Ghế ngồi
Bọc nỉ cao cấp
Ghế lái chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế trước
Ghế lái chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng
Gập thẳng 60:40 1 chạm
Hàng ghế thứ hai
Gập 60:40
Gập thẳng 50:50
Hàng ghế thứ ba
Gập 50:50
Thiết kế thể thao 3 chấu bọc da, chỉnh tay 2 hướng. Tích hợp điều khiển âm thanh, màn hình đa thông tin, đàm thoại rảnh tay.
Vô-lăng
Thiết kế 3 chấu bọc da, chỉnh tay 4 hướng, tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, và kiểm soát hành trình Cruise Control
DVD với màn hình cảm ứng 7-inch, tích hợp đàm thoại rảnh tay, cổng kết nối AUX, USB, Bluetooth, Wifi, HDMI.
Hệ thống giải trí
DVD với màn hình cảm ứng 6.2-inch, tích hợp kết nối USB, Bluetooth.
8 loa
Dàn âm thanh
6 loa
Tự động, 2 dàn lạnh có cửa gió sau
Hệ thống điều hòa
Chỉnh tay 2 dàn lạnh, có cửa gió sau
Đồng hồ Analog, tích hợp màn hình đa thông tin MID, và đèn báo vị trí cần số
Cụm đồng hồ lái
Đồng hồ Analog, tích hợp màn hình hiển thị đa thông tin
Có
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
Có
Có, chống kẹt
Cửa kính điều khiển điện & một chạm ghế lái
Có, chống kẹt
2 chế độ ngày & đêm
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động
2 chế độ ngày & đêm
Có
Khóa cửa điện
Có
Toyota Rush S 1.5AT
Thông số kỹ thuật
Mitsubishi Xpander AT
Xăng 1.5L 2NR-VE, 4 xy lanh thẳng hàng
Động cơ
Xăng 1.5L 4A91, 4 xy lanh thẳng hàng
Phun xăng điện tử
Hệ thống nhiên liệu
MIVEC
Tự động 4 cấp
Hộp số
Tự động 4 cấp
Cầu sau
Hệ thống truyền động
Cầu trước
102 mã lực @ 6300 vòng/phút
Công suất tối đa
103 mã lực @ 6000 vòng/phút
134Nm @ 4200 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại
141Nm @ 4000 vòng/phút
Trợ lực điện
Hệ thống lái
Trợ lực điện
Macpherson
Hệ thống treo trước
Macpherson với lò xo cuộn
Phụ thuộc đa liên kết
Hệ thống treo sau
Thanh xoắn
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km)
5,8
Ngoài đô thị
5,4
8,2
Trong đô thị
7,4
6,7
Kết hợp
6,1
So sánh về trang bị tiện nghi trên xe
Toyota Rush S 1.5AT
Thông số kỹ thuật
Mitsubishi Xpander AT
Đĩa/Tang trống
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Đèn báo phanh khẩn cấp
Khóa cửa trung tâm
Túi khí
Chìa khóa được mã hóa chống trộm
Hệ thống báo động
Camera lùi
Cảm biến lùi
Theo Vietnamfinance.
Mua xe 7 chỗ, chọn Toyota Innova hay Mitsubishi Xpander? Toyota Innova và Mitsubishi Xpander là 2 mẫu xe 7 chỗ phù hợp cho những gia đình có thu nhập trung bình nhưng cũng có nhiều điểm khác biệt. Toyota Innova vẫn là cái tên được nhắc đến nhiều nhất phân khúc trước khi Xpander xuất hiện Trong phân khúc xe gia đình 7 chỗ ngồi, trước khi có sự xuất hiện của...