Top 4 xe MPV bán chạy nhất tháng 9/2021: Mitsubishi Xpander đầu bảng
Tháng 9/2021, Mitsubishi Xpander vẫn dẫn đầu danh sách những mẫu xe MPV bán chạy nhất tại Việt Nam với doanh số 238 chiếc.
1. Mitsubishi Xpander (doanh số: 238 chiếc)
Mitsubishi Xpander. Ảnh: MMV.
Mitsubishi Xpander có kích thước ở mức 4.475×1.750×1.730 mm, chiều dài cơ sở 2.775 mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5,2 m. Khoảng sáng gầm 205 mm, dung tích bình xăng 45 lít. Bộ la-zăng hợp kim đường kính 16 inch.
Hiện tại, Mitsubishi Xpander có 4 phiên bản tại thị trường Việt Nam bao gồm MT (555 triệu đồng), AT nhập khẩu, AT phiên bản đặc biệt lắp ráp trong nước và AT lắp ráp trong nước (cùng có giá 630 triệu đồng).
Cung cấp sức mạnh cho Mitsubishi Xpander là động cơ MIVEC dung tích 1,5 lít. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước. Xpander dùng mâm 16 inch.
2. Toyota Innova (doanh số: 129 chiếc)
Toyota Innova 2020. Ảnh: TMV.
Giá niêm yết Toyota Innova 2020:
Phiên bản 2.0E MT: 750 triệu đồng.
Phiên bản 2.0G AT các màu khác: 865 triệu đồng.
Phiên bản 2.0G AT màu trắng ngọc trai: 873 triệu đồng.
Phiên bản 2.0G Venturer các màu khác: 879 triệu đồng.
Phiên bản 2.0G Venturer màu trắng ngọc trai: 887 triệu đồng.
Phiên bản 2.0V AT các màu khác: 989 triệu đồng.
Video đang HOT
Phiên bản 2.0V AT màu trắng ngọc trai: 997 triệu đồng.
Kích thước của Toyota Innova 2020 lần lượt là 4.735×1.830×1.795 mm, chiều dài cơ sở 2.750 mm, khoảng sáng gầm xe 178 mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5,4 m. Bộ la-zăng đường kính 16 hoặc 17 inch. Dung tích bình nhiên liệu 55 lít.
Toyota Innova mới vẫn dùng động cơ xăng VVT-i kép, 4 xi lanh thẳng hàng với dung tích 2 lít. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 137 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 6 cấp.
3. Suzuki Ertiga (doanh số: 43 chiếc)
Suzuki Ertiga. Ảnh: Suzuki miền Bắc.
Ở thị trường Việt Nam, Suzuki Ertiga có 3 phiên bản gồm 5MT (giá 499 triệu đồng), Limited (555 triệu đồng) và Sport (559 triệu đồng). Ertiga có kích thước lần lượt là 4.395×1.735×1.690 mm, chiều dài cơ sở 2.740 mm. Khoảng sáng gầm xe 180 mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5,2 m. Dung tích bình xăng 45 lít, sức chứa khoang hành lý 550 lít. Cả 3 phiên bản đều sử dụng bộ la-zăng hợp kim đường kính 15 inch. Trọng lượng không tải từ 1.115-1.130 kg (tùy phiên bản).
Về khả năng vận hành, Suzuki Ertiga sử dụng động cơ xăng 4 xi lanh dung tích 1,5 lít. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 138 Nm tại 4.400 vòng/phút. Hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước. Mức tiêu hao nhiên liệu ở đường hỗn hợp của phiên bản 5MT là 6,11 lít/100 km. Hai phiên bản Limited và Sport chỉ tốn 5,95 lít/100 km.
4. Kia Sedona (doanh số: 30 chiếc)
Kia Sedona. Ảnh: Kia Việt Nam.
Kia Sedona có 3 phiên bản được THACO phân phối tại Việt Nam là Deluxe (1,039 tỷ đồng), Luxury (1,169 tỷ đồng) và Premium (1,379 tỷ đồng). Cả 3 đều có mâm hợp kim 18 inch.
Sedona đem đến cho khách hàng Việt 2 tùy chọn về động cơ. Thứ nhất là động cơ diesel CRDi 2,2 lít cho công suất tối đa 197 mã lực tại 3.800 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 440 Nm. Hộp số tự động 8 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước.
Thứ hai là động cơ xăng Lambda 3.3L MPI cho công suất 266 mã lực tại 6.400 vòng/phút cùng mô-men xoắn 318 Nm tại 5.200 vòng/phút. Động cơ này dùng hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Top 5 xe MPV bán chạy nhất tháng 7/2021: Mitsubishi Xpander nhiều hơn 4 đối thủ cộng lại
Tháng 7/2021, doanh số các mẫu xe MPV tại thị trường Việt Nam sụt giảm mạnh do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19. Mitsubishi Xpander vẫn dẫn đầu với doanh số 433 chiếc, nhiều hơn cả 4 đối thủ khác cộng lại.
1. Mitsubishi Xpander (doanh số: 433 chiếc)
Mitsubishi Xpander 2020. Ảnh: MMV.
Mitsubishi Xpander 2020 có kích thước ở mức 4.475x1.750x1.730 mm, chiều dài cơ sở 2.775 mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5,2 m. Khoảng sáng gầm 205 mm, dung tích bình xăng 45 lít. Bộ la-zăng hợp kim đường kính 16 inch.
Hiện tại, Mitsubishi Xpander 2020 có 2 phiên bản tại thị trường Việt Nam bao gồm MT (555 triệu đồng), AT nhập khẩu và AT lắp ráp trong nước (cùng có giá 630 triệu đồng).
Cung cấp sức mạnh cho Mitsubishi Xpander là động cơ MIVEC dung tích 1,5 lít. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước. Xpander dùng mâm 16 inch.
2. Toyota Innova (doanh số: 41 chiếc)
Toyota Innova 2020. Ảnh: TMV.
Giá niêm yết Toyota Innova 2020:
Phiên bản 2.0E MT: 750 triệu đồng.
Phiên bản 2.0G AT các màu khác: 865 triệu đồng.
Phiên bản 2.0G AT màu trắng ngọc trai: 873 triệu đồng.
Phiên bản 2.0G Venturer các màu khác: 879 triệu đồng.
Phiên bản 2.0G Venturer màu trắng ngọc trai: 887 triệu đồng.
Phiên bản 2.0V AT các màu khác: 989 triệu đồng.
Phiên bản 2.0V AT màu trắng ngọc trai: 997 triệu đồng.
Kích thước của Toyota Innova 2020 lần lượt là 4.735x1.830x1.795 mm, chiều dài cơ sở 2.750 mm, khoảng sáng gầm xe 178 mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5,4 m. Bộ la-zăng đường kính 16 hoặc 17 inch. Dung tích bình nhiên liệu 55 lít.
Toyota Innova mới vẫn dùng động cơ xăng VVT-i kép, 4 xi lanh thẳng hàng với dung tích 2 lít. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 137 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 6 cấp.
3. Kia Sedona (doanh số: 36 chiếc)
Kia Sedona. Ảnh: Kia Việt Nam.
Kia Sedona có 3 phiên bản được THACO phân phối tại Việt Nam là Deluxe (1,039 tỷ đồng), Luxury (1,169 tỷ đồng) và Premium (1,379 tỷ đồng). Cả 3 đều có mâm hợp kim 18 inch.
Sedona đem đến cho khách hàng Việt 2 tùy chọn về động cơ. Thứ nhất là động cơ diesel CRDi 2,2 lít cho công suất tối đa 197 mã lực tại 3.800 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 440 Nm. Hộp số tự động 8 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước.
Thứ hai là động cơ xăng Lambda 3.3L MPI cho công suất 266 mã lực tại 6.400 vòng/phút cùng mô-men xoắn 318 Nm tại 5.200 vòng/phút. Động cơ này dùng hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
4. Suzuki Ertiga (doanh số: 20 chiếc)
Suzuki Ertiga. Ảnh: Suzuki Bắc Giang.
Ở thị trường Việt Nam, Suzuki Ertiga có 3 phiên bản gồm 5MT (giá 499 triệu đồng), Limited (555 triệu đồng) và Sport (559 triệu đồng). Ertiga có kích thước lần lượt là 4.395x1.735x1.690 mm, chiều dài cơ sở 2.740 mm. Khoảng sáng gầm xe 180 mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5,2 m. Dung tích bình xăng 45 lít, sức chứa khoang hành lý 550 lít. Cả 3 phiên bản đều sử dụng bộ la-zăng hợp kim đường kính 15 inch. Trọng lượng không tải từ 1.115-1.130 kg (tùy phiên bản).
Về khả năng vận hành, Suzuki Ertiga sử dụng động cơ xăng 4 xi lanh dung tích 1,5 lít. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 138 Nm tại 4.400 vòng/phút. Hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước. Mức tiêu hao nhiên liệu ở đường hỗn hợp của phiên bản 5MT là 6,11 lít/100 km. Hai phiên bản Limited và Sport chỉ tốn 5,95 lít/100 km.
5. Kia Rondo (doanh số: 10 chiếc)
Kia Rondo. Ảnh: Kia Việt Nam.
Ở nước ta, Kia Rondo phiên bản 2.0L GMT có giá niêm yết 559 triệu đồng. Mức giá của phiên bản 2.0L GAT Deluxe là 655 triệu đồng. Mẫu xe gia đình 7 chỗ này sở hữu kích thước 4.525x1.805x1.610 mm, chiều dài cơ sở 2.750 mm, khoảng sáng gầm 151 mm. Bộ la-zăng hợp kim đường kính 17 inch.
Kia Rondo được trang bị động cơ xăng Nu 4 xi lanh thẳng hàng với dung tích 2 lít cho công suất tối đa 158 mã lực cùng mô-men xoắn cực dại 194 Nm. Hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước.
Xe MPV tháng 9: doanh số vẫn èo uột, Kia Rondo mất hút Dù có phần tăng trưởng so với tháng trước nhưng số xe bán ra của các mẫu xe vẫn còn èo uột, không đáng kể. Mẫu xe thường xuyên ế ẩm là Kia Rondo đã "mất hút" khỏi thị trường khi 2 tháng có doanh số bằng 0. Thị trường ô tô Việt Nam vừa trải qua giai đoạn kinh doanh "ảm đạm"...