Top 10 mẫu xe mới rẻ nhất hiện nay
Tạp chí AutoGuide đã bình chọn 10 mẫu xe có giá rẻ nhất năm 2021 tại Mỹ, với mức giá khoảng 20.000 USD.
Mặc dù, thời của những chiếc ô tô mới trị giá 10.000 USD đã qua từ rất lâu nhưng khi bạn tính toán đến các tính năng an toàn và tiện ích trên những chiếc xe hơi ngày nay. Hầu hết các mẫu xe trong danh sách dưới đây đều được trang bị hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống kiểm soát ổn định thân xe, phanh ABS, camera lùi và hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng. Đây là các trang bị cơ bản cần thiết để đảm bảo an toàn cũng như sự thoải mái tối đa cho khách hàng.
Ngay cả mẫu xe đắt nhất trong danh sách này cũng chỉ có giá hơn 20.000 USD, bao gồm cả chi phí vận chuyển.
10. Nissan Sentra S 2021: 20.410 USD (tương đương 466 triệu đồng)
Nissan Sentra là một mẫu xe cỡ nhỏ có cảm giác lái êm ái, thoải mái trên đường cao tốc mà bạn thường thấy ở một chiếc xe lớn hơn.
Nissan luôn duy trì sự đơn giản cho dòng xe Sentra với động cơ 4 xy-lanh, 2.0L có thể sản sinh công suất 149 mã lực và mô-men xoắn cực đại 197 Nm. Đây là một sức mạnh hợp lý hơn bất kỳ mẫu xe nào khác trong danh sách này, nhưng điều giá trị đối với những người mua là gói hỗ trợ lái xe Nissan Safety Shield 360 tiêu chuẩn bao gồm: Phanh khẩn cấp tự động (với tính năng phát hiện người đi bộ), cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ tia sáng cao và phanh tự động phía sau.
09. Hyundai Venue SE 2021: 19.935 USD (tương đương 455 triệu đồng)
Thành viên mới nhất của danh sách này – Hyundai Venue, về mặt kỹ thuật đây là một chiếc Crossover. Chỉ có một tùy chọn động cơ có sẵn, vì vậy ngay cả phiên bản SE tiêu chuẩn cũng nhận được động cơ 4 xy-lanh, 1.6L có công suất 121 mã lực và mô-men xoắn cực đại 153 Nm.
Trước đây, chiếc xe đi kèm với hộp số sàn 6 cấp, nhưng hiện hộp số tự động CVT tùy chọn là tiêu chuẩn trên bản SE (điều này giải thích cho việc tăng giá 1.500 USD so với phiên bản 2020). Màn hình giải trí cảm ứng 8 inch cũng là tiêu chuẩn, với hai tùy chọn kết nối điện thoại là Apple Carplay và Android Auto.
Về khả năng an toàn, Venue sở hữu phanh trước khẩn cấp tự động, hỗ trợ giữ làn đường, đèn pha tự động và cảnh báo mất tập trung. Tất nhiên, chiếc xe cũng đi kèm với bảo hành hệ thống truyền động có thời hạn 10 năm/100.000 dặm của Hyundai.
08. Veloster 2.0 2021: 19.905 USD (tương đương 454 triệu đồng)
Với mức giá dưới 20.000 USD một chút, Veloster cung cấp hộp số tay 6 cấp được kết nối với động cơ 4 xy-lanh thẳng hàng dung tích 2.0L. Các tính năng tiêu chuẩn bao gồm phanh khẩn cấp tự động, hỗ trợ giữ làn đường và cảnh báo mất tập trung. Màn hình cảm ứng 7 inch với kết nối Apple CarPlay và Android Auto là tiêu chuẩn, cùng với các hướng dẫn cho camera dự phòng. Hơn thế nữa, khách hàng có thể lựa chọn phiên bản tăng áp R-Spec với sức mạnh ấn tượng sẽ có mức giá cao hơn 4.550 USD.
07. Kia Forte FE 2021: 18.885 USD (tương đương 431 triệu đồng)
Kia Forte là mẫu xe đầu tiên của thương hiệu Hàn Quốc trong danh sách này. Chiếc sedan nhỏ gọn là sản phẩm chỉ có tại thị trường Canada và có giá đắt hơn một chút so với “người anh em” Soul.
Forte FE sử dụng động cơ 4 xy-lanh, 2.0L, kết nối với hộp số sàn 6 cấp và tùy chọn hộp số tự động CVT với chi phí thêm 900 USD. Màn hình giải trí cảm ứng 8 inch nằm ở trung tâm của bảng điều khiển với hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto cùng kết nối Bluetooth. Hệ thống ra/vào không cần chìa khóa và phanh khẩn cấp tự động, cảnh báo chệch làn đường và hỗ trợ giữ làn đường cũng là trang bị tiêu chuẩn.
Các trang bị cao cấp hơn bao gồm: Công nghệ giám sát điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau và đèn pha LED.
06. Kia Soul LX năm 2021: 18.765 USD (tương đương 429 triệu đồng)
Kia Soul vẫn là một sự lựa chọn thú vị và phù hợp túi tiền cho những khách hàng ưu thích kiểu dáng nhỏ gọn. Tuy nhiên, kiểu dáng thẳng đứng của Soul đã mang lại cho chiếc xe một không gian ca-bin rộng rãi.
Thế hệ thứ ba 2020 của Soul được trang bị hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng 7 inch, tích hợp Apple CarPlay và Android Auto, Bluetooth và cửa ra/vào không cần chìa khóa.
Về tính an toàn, bản LX được trang bị khóa cửa an toàn cho trẻ em phía sau, phanh đĩa ở 4 bánh, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo người ngồi sau và giám sát áp suất lốp. Các công cụ hỗ trợ lái xe như phanh khẩn cấp và hỗ trợ giữ làn đường có sẵn trong phiên bản tiếp theo – Kia Soul S có giá bán 21.865 USD (tương đương 499 triệu đồng).
05. Kia Rio Sedan LX 2021: 17.045 USD (tương đương 389 triệu đồng)
Video đang HOT
Như một số mẫu xe trong danh sách, Kia Rio có sẵn trong cả kiểu dáng sedan và hatchback. Và cũng giống như Sonic, sedan là lựa chọn rẻ hơn; cả hai phiên bản đều đi kèm với động cơ 1.6L có thể sản sinh công suất 120 mã lực và mô-men xoắn cực đại 153 Nm.
Với phiên bản 2021, Rio có màn hình cảm ứng 8 inch, hệ thống kết nối Apple CarPlay, Android Auto không dây và Bluetooth. Bản hatchback S của xe được bổ sung công nghệ cảnh báo va chạm trước.
04. Hyundai Accent Sedan SE 2021: 16.029 USD (tương đương 366 triệu đồng)
Mẫu xe thứ hai của Hyundai trong danh sách – Accent được chia sẻ nền tảng của với Venue và có rất nhiều tính năng tương tự bao gồm động cơ tiêu chuẩn 1.6L có công suất 120 mã lực và hộp số tay 6 cấp. CVT là tùy chọn với mức giá thêm 1.055 USD.
Lợi thế lớn của Accent nằm ở hệ thống bơm cùng hộp số tay 6 cấp, chiếc xe có thể đạt mức tiêu thụ 6 lít/100km trên đường cao tốc và 7,1 lít/100km cho đường kết hợp.
03. Nissan Versa Sedan S 2021: 15,930 USD (tương đương 364 triệu đồng)
Nissan đang gặp nhiều khó khăn cùng các mẫu SUV của họ và đó là lý do tại sao thương hiệu đã đầu tư vào việc thiết kế lại cho cả Sentra và Versa phiên bản 2020. Cả hai mẫu xe đều đi kèm các công nghệ hiện đại và tiện lợi được tìm thấy trên các mẫu xe lớn hơn bao gồm phanh khẩn cấp với cảnh báo người đi bộ, cảnh báo chệch làn đường, đèn chiếu sáng tự động, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, gương chiếu hậu chỉnh điện và nhận dạng giọng nói.
Versa S tiêu chuẩn sử dụng hộp số sàn 5 cấp kết hợp với động cơ 1.6L. Tất cả phiên bản đều có màn hình cảm ứng 7 inch và bạn sẽ cần nâng cấp lên phiên bản SV giá bán 18.740 USD (tương đương 428 triệu đồng) để có được kết nối Apple CarPlay và Android Auto thay vì chỉ Bluetooth.
02. Mitsubishi Mirage ES 2021: 15.290 USD (tương đương 349 triệu đồng)
Bản nâng cấp năm 2021 đã giới thiệu nhiều tính năng an toàn tiêu chuẩn hơn cho chiếc Mirage nhỏ bé của Mitsubishi như: Cảnh báo va chạm phía trước trên tất cả các phiên bản và với bản ES sẽ thêm cảnh báo chệch làn đường và đèn chiếu sáng tự động.
Với kích thước chiều dài chỉ 3.789 mm, Mirage là một trong những chiếc xe mới nhỏ nhất của hãng. Xe sử dụng động cơ 1.2L và công suất chỉ đạt 78 mã lực. Nhưng chiếc xe lại có mức giá phù hợp với một loại tính năng tiêu chuẩn như: Hệ thống kiểm soát khí hậu tự động, màn hình trung tâm 7 inch, ra/vào không cần chìa khóa và kết nối Bluetooth. Biến thể sedan có kích thước dài hơn 4.305 mm sẽ có giá bán cao hơn 1.000 USD.
01. Chevrolet Spark LS 2021: 14.395 USD (tương đương 329 triệu đồng)
Chevrolet Spark có lẽ vẫn là chiếc xe mới giá rẻ nhất với giá bán chỉ 14.395 USD. Với mức giá đó, khách hàng sẽ nhận được động cơ 1.4L có công suất 98 mã lực và hộp số tay 5 cấp.
Việc được làm mới gần đây giúp Spark được trang bị thêm các tính năng tiêu chuẩn như: Màn hình thông tin giải trí 7 inch, kết nối Android và Apple ghép nối, hai cổng USB, điểm phát sóng wifi tích hợp, đèn chạy ban ngày tích hợp, theo dõi áp suất lốp, la-zăng 15 inch./.
Top 10 mẫu xe mới rẻ nhất tại Mỹ
Dưới đây là danh sách những chiếc xe mới có giá rẻ nhất tại Mỹ theo thống kê của tạp chí xe AutoGuide.
10. Nissan Sentra S 2021
Động cơ: 4 xi lanh 2.0 L, 149 mã lực/ mô men xoắn 198 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 8,11 /6,03/7,13 L/100 km
Giá: 20.410 USD (tương đương 471 triệu đồng)
Sau khi thiết kế lại kiểu dáng vào năm 2020, chiếc Sentra đã mang tới cảm giác lại thoải mái, mượt mà trên đường cao tốc mà bạn thường thấy trên một chiếc xe lớn hơn. Nissan mang đến cho chiếc Sentra những gì đơn giản: Tất cả các phiên bản đều sử dụng động cơ 4 xi lanh 2.0 L sản sinh công suất 149 mã lực và mô men xoắn 198 Nm. Mạnh mẽ hơn bất cứ mẫu xe khác trong danh sách những điều quan trọng hơn đối với những người mua định hướng giá trị là bộ hỗ trợ lái Nissan Safety Shield 360 tiêu chuẩn bao gồm phanh khẩn cấp tự động (phát hiện người đi bộ), cảm biến điểm mù, cảnh báo giao thông phía sau, cảnh báo giữ làn đường, hỗ trợ chùm sáng cao và phanh tự động phía sau.
9. Hyundai Venue SE 2021
Động cơ: 4 xi lanh 1.6 L, công suất 122 mã lực/ mô men xoắn 153 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 8,71/ 6,72/ 7,84 L/100 km (số sàn), 7,84/ 6,92/ 7,35 L/100 km (CVT)
Giá 19.935 USD (tương đương 460 triệu đồng)
Venue là một chiếc xe nhỏ thú vị sở hữu tất cả những giá trị mà Hyundai có. Chỉ có một tùy chọn động cơ duy nhất với mẫu xe này là động cơ 4 xi lanh 1.6 L sản sinh công suất 121 mã lực. Trước đây nó được trang bị hộp số sàn nhưng giờ đây hộp số CVT đã trở thành tiêu chuẩn trên bản SE cơ sở. Màn hình cảm ứng 8 inch cũng là tiêu chuẩn tích hợp Apple CarPlay và Android Auto. Chiếc Venue tập trung vào khía cạnh an toàn, bao gồm phanh trước khẩn cấp, hỗ trợ giữ làn đường, đèn pha tự động và cảnh báo người lái. Xe đi kèm với bảo hành hệ thống truyền động 10 năm/100.000 dặm của Hyundai.
8. Veloster 2.0 2021
Động cơ: 4 xi lanh 2.0 L, công suất 147 mã lực/ mô men xoắn 179 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 9,41/ 7,13/ 8,4 L/100 km (số sàn), 8,71/ 6,92/ 7,84 L/100 km (số tự động)
Giá 19.905 USD (tương đương 459 triệu đồng)
Chiếc hatchback thể thao này có bố trí 3 cửa khác thường - một cửa ở phía người lái, hai ở phía hành khách khiến nó thực tế hơn so với suy nghĩ của bạn. Những tiêu chuẩn bao gồm phanh khẩn cấp tự động, hỗ trợ giữ làn đường và cảnh báo chú ý người lái. Màn hình cảm ứng 7 inch với chức năng hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto là tiêu chuẩn thêm với những hướng dẫn động cho camera dự phòng.
7. Kia Forte FE 2021
Động cơ: 4 xi lanh 2.0 L, công suất 147 mã lực/ mô men xoắn 179 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 8,71/ 6,36/ 7,59 L/100 km (số sàn), 7,59/ 5,74/ 6,72 L/100 km (CVT)
Giá: 18.885 USD (tương đương 436 triệu đồng)
Kia Forte FE sử dụng động cơ 4 xi lanh 2.0 L kết hợp với hộp số sàn 6 cấp. Hộp số tự động CVT là tùy chọn thêm với giá 900 USD (tương đương 20,7 triệu đồng). Màn hình cảm ứng 8 inch nằm giữa trung tâm bảng điều khiển với kết nối Apple CarPlay, Androi Auto và Bluetooth. Mở cửa xe không cần chìa và phanh khẩn cấp tự động cũng là trang bị tiêu chuẩn cùng với cảnh báo chệch làn đường và hỗ trợ giữ làn đường. Những phiên bản cao cấp hơn được bổ sung thêm cảnh báo điểm mù, cảnh báo giao thông phía sau và đèn pha LED.
6. Kia Soul LX 2021
Động cơ: 4 xi lanh 2.0 L, công suất 147 mã lực/ mô men xoắn 179 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 9,41/ 7,59/ 8,71 L/100 km (số sàn), 8,4/ 7,13/ 7,84 L/100 km (CVT)
Giá: 18.765 USD (tương đương 433 triệu đồng)
Chiếc Soul nhỏ gọn của Kia vẫn là một lựa chọn thú vị, hợp túi tiền cho nhiều khách hàng. Tuy có ngoại hình nhỏ gọn nhưng không gian cabin vẫn rất rộng rãi. Chiếc Soul được trang bị hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng 7 inch, tích hợp Apple CarPlay và Andoird Auto, Bluetooth và khóa từ xa là tiêu chuẩn.
Về mặt an toàn, bản Soul LX bao gồm khóa cửa an toàn trẻ em phía sau, phanh đĩa 4 bánh, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo người ngồi sau và cảm biến áp suất lốp. Những hỗ trợ lái như phanh khẩn cấp và hỗ trợ giữ làn đường có sẵn trên bản cao hơn, phiên bản Kia Soul S với mức giá 21.865 USD (tương đương 504 triệu đồng). Trong khi đó hộp số tự động CVT là tùy chọn với mức giá 1.500 USD (tương đương 34,6 triệu đồng).
5. Kia Rio Sedan LX 2021
Động cơ: 4 xi lanh 1.6 L, công suất 120 mã lực/ mô men xoắn 151 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 7,13/ 5,74/ 6,53 L/100 km
Giá: 17.045 USD (tương đương 393,5 triệu đồng)
Chiếc Kia Rio có cả phiên bản sedan và hatchback. Với phiên bản năm 2021, chiếc Rio được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch, với kết nối không dây Apple CarPlay và Android Auto và Bluetooth. Camera sau bao gồm hướng dẫn động - không quá cần thiết ở mức giá này - nhưng có vẻ là để hỗ trợ an toàn điện tử. Phiên bản 5 cửa S được bổ sung thêm cảnh báo va chạm phía trước. Lựa chọn phiên bản hatchback tận dụng toàn bộ chiều dài của chiếc Rio, bổ sung ghế gập 60/40 để tận dụng tối đa hình dạng đó.
4. Hyundai Accent Sedan SE 2021
Động cơ 4 xi lanh 1.6 L, công suất 120 mã lực/ mô men xoắn 153 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 8,11/ 6,03/ 7,13 L/100 km (số sàn), 7,13/ 5,74/ 6,53 L/100 km (CVT)
Giá: 16.029 USD (tương đương 370 triệu đồng)
Vì chia sẻ chung nền tảng với chiếc Venue, chiếc Accent có rất nhiều tính năng tương đồng bao gồm động cơ 1.6 L 120 mã lực và hộp số sàn 6 cấp. Hộp số tự động CVT là tùy chọn thêm với giá 1.055 USD (tương đương 243 triệu đồng). Tuy nhiên, chiếc Accent đã phải hy sinh những hỗ trợ an toàn chủ động để có được mức giá thấp và sử dụng màn hình cảm ứng 5 inch mà không có bất kỳ tính năng hỗ trợ kết nối nào.
3. Nissan Versa Sedan S 2021
Động cơ: 4 xi lanh 1.6 L, công suất 122 mã lực/ mô men xoắn 154 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 8,71/ 6,72/ 7,84 L/100 km (số sàn), 7,35/ 5,88/ 6,72 L/100 km (CVT)
Giá: 15.930 USD (tương đương 367,7 triệu đồng)
Nissan đang đầu tư để thiết kế lại cả chiếc Sentra và Versa cho năm 2020. Cả 2 chiếc đều được trang bị những công nghệ và tiện nghi chỉ xuất hiện trên những phiên bản lớn hơn chỉ hơn một thập kỷ trước bao gồm phanh khẩn cấp với cảm biến người đi bộ, cảnh báo chệch làn đường, chùm sáng cao tự động, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, gương chiếu hậu chỉnh điện và nhận diện giọng nói.
Chiếc Versa S cơ sở đi kèm với hộp số sàn 5 cấp kết hợp với động cơ 1.6 L. Tất cả phiên bản đều được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, tuy nhiên, bạn sẽ cần nâng cấp lên bản SV 18.740 USD (tương đương 432 triệu đồng) để sở hữu Apple CarPlay và Android Auto thay vì chỉ có Bluetooth.
2. Mitsubishi Mirage ES 2021
Động cơ: 3 xi lanh 1.2 L, công suất 78 mã lực/ mô men xoắn 100 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 7,13/ 5,74/ 6,53 L/100 km (số sàn), 6,53/ 5,47/ 6,03 L/100 km (CVT)
Giá: 15.290 USD (tương đương 353 triệu đồng)
Bản nâng cấp đã được giới thiệu nhiều tính năng an toàn hơn so với chiếc Mirage của Mitsubishi. Cảnh báo va chạm phía trước giờ có trên mọi phiên bản, bản ES còn được bổ sung thêm cảnh báo chệch làn đường và chùm sáng tự động. Mirage không chỉ là một trong những chiếc xe mới nhỏ nhất trên thị trường (chiều dài 3.789 cm) mà cũng có thể là chiếc xe "chậm nhất" với động cơ 1.2 L công suất 78 mã lực. So với mức giá thì những tính năng tiêu chuẩn của xe khá đầy đủ với điều hòa khí hậu tự động, màn hình trung tâm 7 inch, mở cửa không cần khóa và Bluetooth.
1. Chevrolet Spark LS 2021
Động cơ 4 xi lanh 1.4 L, công suất 98 mã lực/ mô men xoắn 127 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 8,11/ 6,19/ 7,13 L/100 km (số tự động), 7,84/ 6,19/ 7,13 L/ 100 km (số tự động)
Giá: 14.395 USD (tương đương 322 triệu đồng)
Chevrolet Spark vẫn là chiếc xe mới rẻ nhất tại Mỹ, với mức giá đó bạn sẽ sở hữu chiếc Spark ngắn hơn chiếc Mirage 15 cm với động cơ 1.4 L, 98 mã lực và hộp số sàn 5 cấp. Nhờ mới được làm lại gần đây nên Spark được thừa hưởng những tiêu chuẩn như màn hình thông tin giải trí 7 inch (kết nối Android Auto và Apple CarPlay), 2 cổng USB, điểm phát WiFi, đèn ban ngày tích hợp, cảm biến áp suất lốp và mâm 15 inch. Không gian khá thoải mái mặc dù cốp hơi bé./.
Top 10 ôtô giá rẻ đáng chú ý tại Mỹ Mặc dù xe Hàn Quốc chiếm hơn nửa danh sách dưới đây, mẫu xe rẻ nhất lại đến từ thương hiệu Mỹ. 10. Nissan Sentra S 2021 (20.410 USD) Sau khi được thiết kế lại kiểu dáng vào năm 2020, Sentra mang đến cảm giác lái êm ái, thoải mái trên đường cao tốc. Mẫu xe sử dụng xi-lanh 2.0L, sản sinh công...