Top 10 mẫu xe giá “hời” nhất hiện nay
Trong danh sách này, 10 mẫu xe đều có giá dưới 19.000 USD và có đủ những trang bị cần thiết của một chiếc xe hơi cần hiện nay.
10. Kia Soul LX 2020
Động cơ: 2.0 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 147 mã lực/178 Nm
Tiêu thụ nhiên liệu: 25/31/27 mpg (MT), 27/33/30 mpg (CVT)
Giá khởi điểm: 18.610 USD (tương đương 434 triệu đồng)
Bắt đầu danh sách là chiếc Kia Soul nhỏ gọn. Từ “nhỏ gọn” có vẻ chưa chính xác lắm với thiết kế thẳng đứng của Soul giúp nó sở hữu nhiều không gian hơn ở bên trong. Phiên bản 2020 – thế hệ thứ ba của Soul đi kèm với hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng 7.0 inch, tích hợp Apple CarPlay và Android Auto, Bluetooth và khởi động không cần chìa khóa từ xa.
9. Hyundai Venue SE 2020
Động cơ: 1.6 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 122 mã lực/153 Nm
Tiêu thụ nhiên liệu: 27/35/30 mpg (MT), 30/34/32 mpg (CVT)
Giá khởi điểm: 18.470 USD (tương đương 432 triệu đồng)
Thành viên mới nhất của danh sách này, Hyundai Venue về mặt kỹ thuật là một chiếc crossover có sẵn với hệ đẫn động cầu trước. Chỉ có một tùy chọn động cơ có sẵn, do đó, ngay cả phiên bản SE tiêu chuẩn cũng được trang bị động cơ này. Nó đi kèm với hộp số tay sáu 6 cấp, với tùy chọn hộp số CVT (hoặc tiêu chuẩn trên SEL và Denim). Một màn hình cảm ứng 8 inch cũng là tiêu chuẩn, với cả hai tùy chọn ghép nối điện thoại phổ biến hiện nay. Tất nhiên, nó cũng đi kèm với gói bảo hành hệ thống truyền động 10 năm, 100.000 dặm của Hyundai.
8. Chevrolet Sonic LS Sedan 2020
Động cơ: turbo 4 xy-lanh thẳng hàng, 1.4 lít, 138 mã lực/200 Nm
Tiêu thụ nhiên liệu: 26/34/29 mpg
Video đang HOT
Giá khởi điểm: 17.595 USD (tương đương 411 triệu đồng)
Trong khi các thương hiệu trong nước đang giảm bới các phân khúc xe hơi, thì Chevrolet lại vẫn cố gắng duy trì với Sonic và Spark. Mẫu xe có cấu trúc lớn hơn sedan và nó mang lại một số tính năng độc đáo không tìm thấy ở mẫu xe nào khác. Sonic sử dụng hộp số tự động, trong đó hầu hết các đối thủ cạnh tranh vẫn sử dụng hộp số sàn để giữ giá niêm yết xe ở mức thấp. Điều ngạc nhiên khác là động cơ tăng áp, với Ecotec 1.4 lít có thể sản sinh công suất 138 mã lực và mô-men xoắn cực đại 200Nm mạnh mẽ.
7. Honda Fit LX 2020
Động cơ: 1.5 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 130 mã lực/154 Nm
Tiêu thụ nhiên liệu: 29/4/31 mpg (MT), 33/40/4 mpg (CVT)
Giá khởi điểm: 17.145 USD (tương đương 401 triệu đồng)
Bên trong ca-bin, Fit đi kèm với “chiếc ghế ma thuật”, cho phép chủ sở hữu gập chúng theo nhiều cách để tối đa hóa không gian khoang hành lý. Động cơ 1.5 lít, công suất 130 mã lực của nó được ghép nối với một hốp số 6 cấp hoạt động trơn tru bên canhj tùy chọn CVT. Màn hình LCD 5.0 inch của nó rất nhỏ; ngoài ra màn hình cảm ứng 7.0 inch có sẵn trên bản Sport trị giá 18.555 USD và LX không có tính năng Apple CarPlay hoặc Android Auto. Nó cũng không được trang bị Honda Sensing với các tính năng an toàn chủ động. Tuy nhiên, với mức giá thấp thì đây vẫn là mẫu xe khá tốt.
6. Kia Rio Sedan LX 2020
Động cơ: 1.6 lít bốn xi-lanh thẳng hàng, 120 mã lực/151 Nm
Tiêu thụ nhiên liệu: 33/41/36 mpg
Giá khởi điểm: 16.815 USD (tương đương 393 triệu đồng)
Giống như Chevy Sonic, Kia Rio có cả phiên bản sendan và hatchback. Cả hai mô hình LX và S của nó đều đi kèm với động cơ 1.6 lít có thể sản sinh công suất 120 mã lực và mô-men xoắn cực đại 151 Nm. Rio Soul được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, Apple CarPlay và Android Auto và Bluetooth. Phiên bản 5 cửa S có thêm công nghệ cảnh báo tránh va chạm phía trước.
5. Toyota Yaris Sedan L 2020
Động cơ: 1.5 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 106 mã lực/139 Nm
Tiêu thụ nhiên liệu: 30/39/34 mpg (MT), 32/40/35 mpg (AT)
Giá khởi điểm: 16.605 USD (tương đương 388 triệu đồng)
Toyota Yaris sedan từ lâu đã được coi là một phiên bản Mazda 2 thứ hai. Giống như nhiều chiếc xe khác trong danh sách này, Yaris sử dụng màn hình cảm ứng 7 inch ở giữa táp lô. Nó được trang bị hệ thống kết nối Apple CarPlay, Android Auto cộng với kết nối Bluetooth, chìa khóa thông minh và phanh khẩn cấp tự động là tiêu chuẩn quá. Cả hai biến thể đều sử dụng động cơ 4 xy-lanh 1.5 lít công suất chỉ 106 mã lực, nhưng với trọng lượng nhẹ đã giúp nó có thể mang lại những trải nghiệm tuyệt vời cho người lái.
4. Hyundai Accent Sedan SE 2020
Động cơ: 1.6 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 120 mã lực/153 Nm
Tiêu thụ nhiên liệu: 29/39/33 mpg (MT), 33/41/36 mpg (CVT)
Giá khởi điểm: 16.250 USD (tương đương 380 triệu đồng)
Mẫu xe tiếp theo của Huyndai trong danh sách là chiếc xe nhỏ nhất của họ -Accent. Nó được chia sẻ nền tảng của mình với Venue, Accent có rất nhiều tính năng tương tự như động cơ 1.6 lít tiêu chuẩn công suất 120 mã lực và hộp số sàn 6 cấp. Hộp số tự động CVT là tùy chọn với chi phí khoảng 1.100 USD. Để có được mức giá thấp, Accent đã phải “hy sinh” hệ thống hỗ trợ an toàn và sử dụng màn hình cảm ứng 5 inch.
3. Nissan Versa Sedan S 2020
Động cơ: 1.6 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 122 mã lực/154 Nm
Tiêu thụ nhiên liệu: 27/35/30 mpg (MT), 32/40/130 mpg (CVT
Giá cơ bản: 15.655 USD (tương đương 366 triệu đồng)
Versa S cơ sở đi kèm với hộp số tay 5 cấp được gắn vào động cơ 1.6 lít. Combo này có khả năng kết hợp 35 mpg khá, mặc dù con số đó nhảy vọt lên 40 mpg khi chọn phiên bản số tự động CVT 17.325 USD. Tất cả các phiên bản đều có màn hình cảm ứng 7 inch, mặc dù bạn sẽ cần nâng cấp lên 18.565 USD để có được hệ thống kết nối Apple CarPlay và Android Auto thay vì chỉ Bluetooth.
2. Mitsubishi Mirage ES 2020
Động cơ: 1.2 lít, 3 xy-lanh thẳng hàng, 78 mã lực/100 Nm
Tiêu thụ nhiên liệu: 33/41/36 mpg (MT), 36/43/39 mpg (CVT)
Giá cơ bản: 14.990 USD (tương đương 350 triệu đồng)
Năm 2019, nhà sản xuất đã bán được 26.966 chiếc, tăng hơn 10% so với năm trước. Với kích thước chiều dài chỉ 149,2 inch, Mirage là một trong những chiếc xe mới nhỏ nhất trên thị trường và ngược lại nó cũng có thể là chậm nhất với động cơ 1.2 lít chỉ cho công suất 78 mã lực. Các tính năng tiêu chuẩn rất “hào phóng” của nó bao gồm điều khiển khí hậu tự động, màn hình trung tâm 7 inch, chìa khóa thông minh và Bluetooth. Nếu bạn thích thiết kế lớn hơn, Mitsubishi cũng có sẵn phiên bản hatchback với gái cao hơn 1.000 USD.
1. Chevrolet Spark LS 2020
Động cơ: 1.4 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng, 98 mã lực/127 Nm
Tiêu thụ nhiên liệu: 29/38/38 mpg (MT), 30/38/38 mpg (AT)
Giá cơ bản: 14.095 USD (tương đương 329 triệu đồng)
Nhờ một sự làm mới gần đây, Spark đã được trang bị các tính năng tiêu chuẩn như màn hình thông tin giải trí 7 inch (kết hợp với Android và Apple), đèn chạy ban ngày tích hợp, hệ thống cảnh báo áp suất lốp và bánh xe 15 inch. Không gian tuyệt vời cho các hành khách với một chiếc xe chỉ dài 143 inch./.
Hyundai, Toyota, Kia: Mẫu ô tô nào tiết kiệm nhiên liệu nhất?
Tốp 10 mẫu xe truyền thống tiết kiệm nhiên liệu nhất hiện nay có sự góp mặt của hãng Hyundai, Toyota, Kia.
Theo đánh giá từ EPA (Cơ quan Môi sinh Hoa Kỳ), 10 mẫu ô tô sử dụng động cơ truyền thống cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu nhất dành cho năm 2020 tại Mỹ gồm: Mitsubishi Mirage ES, Honda Civic EX sedan, Hyundai Elantra Eco, Kia Rio, Honda Fit LX, Toyota Corolla hatchback SE, Toyota Yaris hatchback, Nissan Versa, Kia Forte FE và Toyota Camry L.
Trong đó, mẫu Mitsubishi Mirage ES với động cơ chỉ 1,2 lít cho công suất tối đa 78 mã lực, mẫu xe này được đánh giá cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu nhất tại thị trường Mỹ. Mức tiêu hao của xe lần lượt: Trên đường hỗn hợp 39 mpg (khoảng 6,03 lít/100 km), đường đô thị 36 mpg (khoảng 6,53 lít/100 km) và đường trường 43 mpg (khoảng 5,47 lít/100 km). Mức giá bán của Mitsubishi Mirage ES chỉ 13.995 USD (tương đương 329 triệu đồng).
Đứng ở vị trí thứ hai là mẫu Honda Civic EX sedan. Dù mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường hỗn hợp và đô thị tương đương Hyundai Elantra và Kia Rio nhưng Honda Civic EX lại nhỉnh hơn khi đi đường trường với chỉ 42 mpg (khoảng 5,6 lít/100 km). Mẫu xe này được trang bị động cơ 1.5L tăng áp và hộp số biến thiên vô cấp CVT.
Dù thị trường ô tô tập trung nhiều vào các mẫu xe điện, tuy nhiên 10 mẫu ô tô truyền thống này cũng góp phần tiết kiệm nhiên liệu và bảo vệ môi trường.
Tiếp đến là hai mẫu Hyundai Elantra Eco và Kia Rio. Trong đó, Hyundai Elantra Eco được trang bị động cơ 1.4L tăng áp đi kèm hộp số ly hợp kép 7 cấp với công suất tối đa 128 mã lực. Còn Kia Rio sử dụng động cơ 1.6L hút khí tự nhiên với công suất tối đa 120 mã lực.
Đứng ở vị trí thứ năm là Honda Fit (Honda Jazz). Ở phiên bản LX, Honda Fit với mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường hỗn hợp đạt 36 mpg (khoảng 6,53 lít/100 km). Điều này có được một phần nhờ động cơ cỡ nhỏ chỉ 1,5 lít với công suất 128 mã lực.
Năm vị trí còn lại là các mẫu xe có mức tiêu hao nhiên liệu lần lượt gồm: Toyota Corolla hatchback SE (đi đường trường chỉ ở mức 41 mpg (5,74 lít/100 km). Các mẫu Toyota Yaris hatchback, Nissan Versa, Kia Forte FE đều tương đương nhau với mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường hỗn hợp khoảng 35 mpg (khoảng 6,72 lít/100 km) và cuối cùng là Toyota Camry L với mức tiêu thụ trên đường hỗn hợp 34 mpg (khoảng 6,92 lít/100 km).
Top 10 xe hơi tiết kiệm nhiên liệu nhất năm 2020: Gọi tên Honda Civic Trang Motor1 vừa công bố danh sách 10 xe hơi tiết kiệm nhiên liệu nhất năm 2020. Danh sách này không có sự góp mặt của những mẫu xe hybrid hoặc xe điện 1. Mitsubishi Mirage ES 2020 (mức tiêu hao nhiên liệu ở đường hỗn hợp: 7,2 lít/100 km). =2. Honda Civic EX Sedan 2020 (mức tiêu hao nhiên liệu ở đường...