Thành tâm đọc bài văn khấn giải xui trừ hạn này, Thần Tài sẽ mỉm cười ban lộc, vận đỏ kéo đến ầm ầm
Để giải xui trừ hạn, mời gọi may mắn cho tháng mới, bạn nên thực hiện theo những chỉ dẫn dưới đây.
Sửa soạn các loại lễ vật
- Nước: 3 chén đầy ắp
- Muối và gạo: mỗi loại 1 bát con
- Quả cau lá trầu: 3 cặp
- Thắt lưng: cắt làm 3 mảnh đều nhau
- Thuốc lá: 3 điếu
- Bộ Tam Sanh gồm 1 quả trứng vịt lộn đã luộc đập ra bát, 1 con tôm luộc, 1 miếng thịt rọi luộc cho ra đĩa
- Tóc rối của người gặp vận xui
- Đồng bạc: 3 xu lấy giấy đỏ bọc lại
- Vàng mã, hoa tươi, các loại trái cây
Bày mâm cỗ cúng ngoài sân. Sau khi sắp đủ lễ vật, thắp 3 nén nhang, khấn cúng rồi để mâm cỗ ở đó, đến khi tàn hết 3 nén nhang thì bỏ đồ cúng đi, tuyệt đối không ăn.
Bài văn khấn giải xui trừ hạn
Nam mô bậc hữu thiên chí tôn kim quyết Thượng đế ngọc hoàng.
Con kính thỉnh: Mông Long Đại Tướng …(1) Tam Tai …(2) ách thần quang!
Hôm nay là ngày … tháng … năm … (Đọc ngày tháng năm theo âm lịch)
Con tên là:…
Ngụ tại:…
Nay con thành tâm sử biện hương hoa, lễ vật cùng các thứ cúng dâng giải hạn, kính dâng Mông Long Đại Tướng …(1) Tam Tai …(2) Ách Thần Quang giá đáo đàn tràng, chứng minh lòng thành mà thọ hưởng.
Chứng giám ủng hộ con tai nạn tiêu tan, nguyên niên phước thọ. Cúi xin thọ hưởng!
Cúi lạy 3 lần rồi hóa vàng.
Video đang HOT
Một số lưu ý khi đọc văn khấn
Trước khi đọc, bạn nên tra xem phần (1) là tên các vị thần cai quản từng năm:
- Năm Tí là Địa Vong, cúng vào ngày 22, khi đặt mâm cúng hướng về phía Bắc.
- Năm Sửu có thần Địa Hình, cúng ngày 14 hướng Đông Bắc.
- Năm Dần cúng thần Thiên Linh vào ngày rằm theo hướng Đông Bắc.
- Năm Mão có thần Thiên Hình cúng ngày 14 theo hướng Đông.
- Năm Thìn thần Thiên Kiếp cúng ngày 13 hướng Đông Nam.
- Năm Tị cúng thần Hắc Sát vào ngày 11 cũng hướng Đông Nam.
- Năm Dậu có thần Thiên Họa cúng ngày mùng 7 hướng Tây.
- Năm Tuất là thần Địa Tai cúng ngày mùng 6 theo hướng Tây Bắc.
- Năm Hợi cúng thần Địa Bại ngày 21 hướng Tây Bắc.
Phần (2) là ngũ hành của năm đó, được tính như sau:
- Năm Thân và Dậu là ngũ hành Kim.
- Năm Dần và Mão là ngũ hành Mộc.
- Năm Hợi và Tí thuộc ngũ hành Thủy.
- Năm Tị và Ngọ thuộc ngũ hành Hỏa.
- Các năm Thìn, Sửu, Mùi, Tuất ứng với ngũ hành Thổ.
Ngoài cách trên, một cách hóa giải rất hiệu quả khi bị vận xui đeo bám, đó là bốc một nắm muối, sau đó ném nắm muối này qua vai trái của mình. Mọi điều xui rủi sẽ đi theo nắm muối này mà ở lại phía sau lưng, nhường chỗ cho những điều tốt đẹp, may mắn. Nếu là phụ nữ thì hãy nắm muối bằng tay phải, đàn ông thì nắm muối bằng tay trái. Nhất định phải nắm muối qua vai trái, nếu nhầm sang vai phải thì vận đã đen lại càng đen hơn.
Một cách khác là nếu gia chủ cảm thấy vận xui sắp đến hoặc chuẩn bị đến những nơi không may mắn, thì tốt nhất nên đặt trong túi áo hoặc túi quần một mảnh vải đỏ.
Theo Thanh Huyền/Khoevadep
Chọn con số hợp mệnh để như "cá gặp nước" bội thu tiền cả đời
Các con số đều tuân theo quy luật âm dương ngũ hành, chúng có sự liên quan, tác động, thúc đẩy, kĩm hãm lẫn nhau. Vì thế, nếu không chọn số cho đúng thì sẽ mất hết vượng khí, ảnh hưởng tới vận trình tương lai.
Theo phong thủy, các con số hợp mệnh của mỗi người được tính dựa trên cửu tinh: Số 1 hành Thủy; số 0, 2, 5 và 8 hành Thổ; số 3 và 4 hành Mộc; số 6 và 7 hành Kim; số 9 hành Hỏa.
Do đó, việc chọn con số hợp với tuổi sẽ đi theo nguyên lý: Ngũ hành của con số phải tương sinh hoặc tương hòa với ngũ hành của mệnh chủ nhân mới tốt. Với những số có 2 con số, dãy số (số điện thoại, số chứng minh thư, số xe...) thì thường chỉ tính để chọn số cuối cùng.
Số may mắn của 12 con giáp
Trong 12 con giáp đều có mối liên quan tương ứng mật thiết với Ngũ hành. Trong đó có hai con giáp thuộc hành Kim, hai con giáp thuộc hành Mộc, hai con giáp thuộc hành Thủy, hai con giáp thuộc hành Hỏa và bốn con giáp thuộc hành Thổ. Cụ thể như sau:
Tuổi Tý: Thuộc hành Thủy - Số may mắn: 1 và 6
Tuổi Sửu: Thuộc hành Thổ - Số may mắn: 0 và 5
Tuổi Dần: Thuộc hành Mộc - Số may mắn: 2 và 7
Tuổi Mão: Thuộc hành Mộc - Số may mắn: 3 và 8
Tuổi Thìn: Thuộc hành Thổ - Số may mắn: 5 và 0
Tuổi Tỵ: Thuộc hành Hỏa - Số may mắn: 2 và 7
Tuổi Ngọ: Thuộc hành Hỏa - Số may mắn: 2 và 7
Tuổi Mùi: Thuộc Hành Thổ - Số may mắn: 5 và 0
Tuổi Thân: Thuộc hành Kim - Số may mắn: 4 và 9
Tuổi Dậu: Thuộc hành Kim - Số may mắn: 4 và 9
Tuổi Tuất: Thuộc hành Thổ - Số may mắn: 5 và 0
Tuổi Hợi: Thuộc hành Thủy - Số may mắn: 1 và 6
Ảnh minh họa.
Theo quy luật ngũ hành trên thì người mệnh Kim hợp với con số hành Thổ (do Thổ sinh Kim) hoặc con số hành Kim (tương sinh bản mệnh).
Mệnh Kim
Với hành Kim, cung mệnh là Càn thì số hợp mệnh sẽ là: 7, 8, 2, 5, 6, số khắc là số 9. Cung mệnh là Đoàn thì số hợp mệnh là:6, 8, 2, 5, 7, số khắc là 9
Mệnh Mộc
Thủy sinh Mộc nên sẽ hợp với con số hành Thủy và hành Mộc đó là:1, 3, 4, 9, khắc 6,7
Với hành Mộc cung Chấn, Tốn thì hợp số 1, 3, 4
Mệnh Thủy
Trong ngũ hành, Kim sinh Thủy, do đó người mệnh Thủy hợp số 6, 7 khắc 2, 5, 8
Người cung Khảm mệnh Thủy hợp 1, 4, 6, 7
Người mệnh Thủy đặc biệt tránh số 9 kẻo gặp xúi quẩy, đen đủi đủ đường do 9 là đại diện của mệnh Hỏa ( Hỏa khắc Thủy).
Mệnh Hỏa
Hỏa tương sinh với Mộc và khắc Kim. Nắm được quy luật này, chúng ta có thể dễ dàng thấy Hỏa hợp số: 3, 4
Đồng thời, mệnh hỏa cung Ly thì hợp 3, 4, 9
Người mệnh Hỏa đặc biệt tránh số 1 do hành Thủy khắc Hỏa.
Mệnh Thổ
Hỏa sinh Thổ trong ngũ hành nên rất hợp với số 9 và do hành Thổ tương hòa nên hợp với số 8 nữa.
Người mệnh Thổ cung Khôn, cung Cấn hợp số: 2, 5, 8, 9.
Tuyệt đối tránh số 3, 4 do Mộc khắc Thổ, nếu cố dùng sẽ gặp phải những rủi ro không may.
Ý nghĩa về các con số
- Số 1: Là thứ nhất, đầu tiên, tượng trưng cho sự độc nhất, đỉnh cao
- Số 2: Là số thể hiện được cả âm - dương, có nghĩa là số nhiều, 2 thứ, cặp đôi... tương trưng sự đầy đủ, hạnh phúc.
- Số 3: Con số của sự sự ổn định, vững chắc, ước vọng và trường thọ
- Số 4: Gấp đôi của 2 tức là vô cùng tốt lành. Tuy nhiên, vì tứ phát âm gần giống "tử" nên trong phong thủy nó là số xấu, phải tránh lựa chọn.
- Số 5: Con số tượng trưng cho quyền lực, sức khỏe, sự hưng thịnh trong công việc.
- Số 6: Con số thể hiện sự tốt lành, may mắn, mọi chuyện được hanh thông, thuận lợi.
- Số 7: Đại diện cho sức mạnh, đại diện cho cuộc sống, tình yêu.
- Số 8: Phát lộc, phát tài là ý nghĩa của con số này.
- Số 9: Con số may mắn, đại diện cho sự trường thọ, gia môn hạnh phúc, luôn gặp chuyện tốt lành.
(Bài viết chỉ mang tính tham khảo)
Theo Trí Thức Trẻ
Chuyển về nhà mới âm thầm vùi thứ này vào hũ gạo, tài lộc như thác, rung đùi đếm tiền Chỉ với mẹo phong thủy nhỏ như vậy bạn đã có thể giúp thay đổi vận may của gia đình mình trong chốc lát. Phong thủy xưa quan niệm rằng gạo được trồng lên từ đất, nên hũ gạo sẽ thuộc thổ. Hướng Đông, Đông Nam là Mộc, Mộc khắc Thổ. Vì thế, nếu đặt hũ gạo ở vị trí này sẽ khiến...