Sự khác nhau giữa Intel Core i3, i5, i7 và i9? Cách chọn mua phù hợp
Nếu bạn đang phân vân và không biết lựa chọn vi xử lý nào giữa Intel Core i3, i5 hay i7 cho máy tính, đừng quá lo lắng, ngay sau đây mình sẽ giải thích sự khác biệt và giúp bạn đưa ra lựa chọn đúng, chính xác, tiết kiệm nhất.
1. Nắm bắt tên gọi của từng dòng chip để lựa chọn phù hợp
Hiện tại thì dòng Intel Core i đã ra mắt tới 8 thế hệ với nhiều tên gọi và phiên bản khác nhau. Nhưng chung quy bạn chỉ cần nắm bắt quy tắc đặt tên sau là hoàn toàn có thể phân biệt và dễ dàng lựa chọn được loại CPU phù hợp với nhu cầu sử dụng của bản thân.
Công thức gọi tên như sau: Tên vi xử lý: Thương hiệu Từ bổ nghĩa thương hiệu Số chỉ báo thế hệ Ba chữ số SKU Hậu tố đặc biệt.
Ký hiệu hậu tố đặc biệt (tiền tố chữ cái và tiền tố sản phẩm) trên tên vi xử lý giúp bạn phân loại và nắm rõ đặc tính của vi xử lý đó, cụ thể chúng ta sẽ thường gặp những cái tên dưới đây.
Ví dụ: Intel Core i7 7700HQ có nghĩa là chip Intel Core i7 thế hệ thứ 7 có sử dụng lõi tứ (Q) và cho hiệu năng đồ họa cao (H).
2. Khác biệt giữa Core i3, i5, i7 và i9?
Dựa vào bảng thống kê nhanh dưới đây, bạn sẽ biết được các thông số cần thiết khi lựa chọn Core i3, i5, i7 và i9
Với các thông số trên, các bạn có thể hiểu đơn giản như sau:
- Số nhân: Chính là số lượng vi xử lý, càng nhiều nhân thì máy chạy càng nhanh và càng mạnh mẽ.
- Số luồng: Số lượng đường truyền tới vi xử lý và ngược lại, càng nhiều đường thì dữ liệu càng được luân chuyển nhanh hơn khiến tốc độ xử lý tăng lên nhanh hơn.
- Xung nhịp: Chính là tốc độ xử lý của CPU, số càng lớn tức là CPU càng mạnh đồng thời lượng nhiệt năng tỏa ra cũng càng lớn.
- Turbo Boost: Công nghệ ép xung tự động phù hợp với nhu cầu sử dụng của người dùng. (Ví dụ: Khi bạn chỉ lướt web thì – CPU hoạt động ở xung nhịp thấp để tiết kiệm điện năng, khi bạn chơi game thì xung nhịp sẽ nâng lên cao để phù hợp với trò chơi để xử lý các tác vụ đồ họa nặng)
- Hyper-Theading: Công nghệ siêu phân luồng cung cấp 2 luồng cho mỗi nhân giúp tăng gấp đôi khả năng xử lý dữ liệu. (VD: Nhờ siêu phân luồng mà thời gian Render các phần mềm kỹ xảo, đồ họa giảm xuống một cách đáng kể)
Cache: Là bộ nhớ đệm giữa CPU và RAM, bộ nhớ Cache càng lớn thì càng lưu được nhiều dữ liệu, giúp giảm bớt thời gian phải lấy dữ liệu từ RAM của CPU, từ đó giúp tăng tốc độ xử lý.
Video đang HOT
3. Lựa chọn Core i3, i5, i7 hay i9?
Từ các thông số ở phía trên cũng như mức giá tiền và nhu cầu sử dụng, bạn có thể lựa chọn cho mình những chiếc laptop sử dụng CPU Core i3, i5, i7 hay i9 phù hợp cho bản thân.
Core i3: Con chip này thường được sử dụng cho các laptop có nhu cầu cơ bản, như làm văn phòng, đọc báo, lướt Facebook, xem phim,… nhẹ nhàng.
Hầu hết chúng ta sẽ thấy các dòng laptop Core i3 đều là dòng U tiết kiệm điện, giúp kéo dài thời lượng sử dụng và đồng thời, giá thành của những chiếc laptop chạy Core i3 cũng thuộc hàng rẻ nhất.
Core i5: Dành cho các dòng laptop tầm trung và tất nhiên là khả năng xử lý mạnh mẽ hơn so với i3. Nếu bạn là người có nhu cầu sử dụng bình thường thì hãy chọn sang dòng U, còn nếu như bạn có nhu cầu xử lý đồ họa, chơi game thì có thể chuyển sang dòng H hay HQ.
Chấp nhận một mức giá cao hơn một chút thì trải nghiệm sử dụng của bạn sẽ tăng lên thêm nhiều đó.
Core i7: Đây là dòng CPU cao cấp, thường được sử dụng cho laptop doanh nhân, ultrabook hay các laptop chơi game cấu hình khủng. Thường thì dòng doanh nhân sẽ sử dụng chip loại U để kéo dài thời lượng sử dụng còn đối với game thủ thì vẫn là dòng H hay HQ để nâng cao tối đa hiệu suất chơi game.
Ngoài ra thì một số người làm đồ họa, kỹ xảo cũng rất thích sử dụng Core i7 H hay HQ để nâng cao chất lượng công việc cũng như giảm bớt thời gian render. Tuy nhiên giá thành cho những chiếc laptop sử dụng Core i7 cũng không phải là rẻ chút nào, thường thì khoảng giá 20 triệu trở lên.
Core i9: Với mức giá cao nhất trong tất cả, đây là dòng CPU siêu cấp sử dụng cho các laptop chơi game hay đồ họa khủng. Dòng chip sử dụng trên laptop hiện nay mang mã đuôi HK tức là vừa có hiệu suất đồ họa cao mà lại có thể ép xung lên tốc độ cao hơn.
Với người sử dụng thông thường như chúng ta và không dư giả về mặt tài chính sẽ không bao giờ lựa chọn i9 để xài.
Kết luận
Nếu bạn là người dùng văn phòng bình thường thì Core i3 là ứng viên sáng giá và thích hợp nhất. Vì nếu nâng cấp lên Core i5 hay i7 mà để xử lý văn bản, duyệt web cũng không giúp nhanh hơn bao nhiêu.
Bạn cần một con chip đủ khỏe để xử lý các tác vụ liên quan đến đồ họa, video, hình ảnh ở mức trên trung bình, Core i5 với công nghệ Turbo Boost đủ sức gánh vác mọi việc liên quan. Và nếu nhu cầu cao hơn nữa thì không ai tốt hơn Core i7 với 4 nhân, 4 luồng cùng công nghệ siêu phân luồng và Turbo Boost.
Theo Thế Giới Di Động
Intel Core i thế hệ 9 mạnh cỡ nào? Có được trang bị cho laptop?
Đầu năm 2019, Intel đã chính thức giới thiệu thế hệ vi xử lý Intel Core i thế hệ thứ 9 mới nhất của mình. Vậy dòng chip này mạnh cỡ nào? Và hiện nay có được trang bị trên laptop hay chưa?
Intel Core i thế hệ 9 hiện tại sẽ được chia làm 2 phiên bản là dành cho PC và dành riêng cho laptop.
Intel Core i thế hệ 9 dành cho Laptop (mobile)
Đối với phiên bản dành cho laptop chúng ta sẽ có 2 loại khác nhau là H (hiệu năng cao, không ép xung) và HK (hiệu năng cao có khả năng ép xung). Một số vi xử lý Core i thế hệ 9 được Intel giới thiệu cho laptop như:
- Intel Core i9-9980HK: Xung nhịp 2.4 Ghz đến 5 Ghz, 8 nhân 16 luồng, ép xung.
- Intel Core i9-9880H: Xung nhịp 2.3 đến 4.8 Ghz, 8 nhân 16 luồng.
- Intel Core i7-9850H: Xung nhịp 2.6 đến 4.6 Ghz, 6 nhân 12 luồng.
- Intel Core i7-9750H: Xung nhịp 2.6 đến 4.5 Ghz, 6 nhân 12 luồng.
- Intel Core i5-9400H: Xung nhịp 2.5 đến 4.3 Ghz, 4 nhân 8 luồng.
- Intel Core i5-9003H: Xung nhịp 2.4 đến 4.1 Ghz, 4 nhân 8 luồng.
Chúng ta có thể thấy, đối với dòng vi xử lý Core i thế hệ 9 có xung nhịp hoạt động cao, riêng đối với i9-9980HK lên đến 5 Ghz. Điều này giúp tăng khả năng tối ưu và hỗ trợ khi chơi game, hay xử lý đồ họa, video.
ROG Mothership GZ700 sử dụng Intel Core i9-9980HK.
Theo Intel, Core i thế hệ 9 mang đến hiệu suất tối ưu hơn cho người dùng, con số thực tế được đưa ra là hiệu năng hoạt động cao hơn hơn 10-35% tuỳ theo tác vụ, khả năng chỉnh sửa video nhanh hơn 34% so với thế hệ trước đó.
Hiện tại Thế Giới Di Động đã chuẩn bị lên kệ một số dòng laptop sử dụng Core i thế hệ 9 với cấu hình "khủng long".
Bật mí cho bạn đó chính là chiếc Laptop Acer Predator Helios PH315 52 78HH sử dụng vi xử lý Intel Core i7 Coffee Lake 9750H với xung nhịp 2.60 GHz, có thể tăng lên 4.5 GHz tùy vào tác vụ và nhu cầu sử dụng của người dùng.
Ngoài ra, các thông số khác cũng khủng không kém như: Bộ nhớ RAM 8 GB xung nhịp cao 2.666 Mhz, ổ cứng SSD 256GB NVMe PCIe, và đặc biệt hơn cả là card đồ họa tích hợp NVIDIA GeForce GTX 1660Ti với bộ nhớ 6 GB tha hồ chiến game, làm đồ họa.
Để biết các thông tin khác về Laptop Acer Predator Helios PH315 52 78HH, bạn có thể nhấn vào đường dẫn sản phẩm ngay sau đây:
Intel Core i thế hệ 9 dành cho PC
Vi xử lý Intel Core i thế hệ 9 có hiệu năng cao nhất dành cho PC có mã sản phẩm là Core i9-9900K với rất nhiều "cái đầu tiên" từ Intel. Tiêu biểu, đây là chip xử lý phổ thông đầu tiên của Intel có đến 8 nhân 16 luồng.
Đây cũng là CPU 8 nhân đầu tiên của Intel có xung nhịp hoạt động lên đến 5 GHz (kích hoạt Turbo Boost) mà không cần phải ép xung (OC). Tất nhiên, vi xử lý này cũng có khả năng ép xung để đạt được xung nhịp và hiệu năng cao hơn nữa.
Ngoài "khủng long" Core i9-9900K, Intel còn giới thiệu thêm rất nhiều dòng vi xử lý Core i thế hệ 9 dành cho PC, chi tiết như sau:
- Intel Core i9-9900K: Xung nhịp 3.6 Ghz đến 5 Ghz, 8 nhân 16 luồng, ép xung.
- Intel Core i9-9900KF: Xung nhịp 3.6 Ghz đến 5 Ghz, 8 nhân 16 luồng, ép xung.
Lưu ý: Con chip này có khả năng ép xung nhưng không tích hợp chip đồ họa iGPU như của Intel Core i9-9900K.
- Intel Core i9-9900: Xung nhịp 3.1 Ghz đến 5 Ghz, 8 nhân 16 luồng.
- Intel Core i9-9700K: Xung nhịp 3.6 Ghz đến 4.9 Ghz, 8 nhân 8 luồng, ép xung.
- Intel Core i9-9700KF: Xung nhịp 3.6 Ghz đến 4.9 Ghz, 8 nhân 8 luồng, ép xung, không tích hợp chip đồ họa iGPU.
- Intel Core i7-9700: Xung nhịp 3 Ghz đến 4.7 Ghz, 8 nhân 8 luồng.
- Intel Core i7-9700F: Xung nhịp 3 Ghz đến 4.7 Ghz, 8 nhân 8 luồng, không tích hợp chip đồ họa iGPU.
- Intel Core i5-9600K: Xung nhịp 3.7 Ghz đến 4.6 Ghz, 6 nhân 6 luồng, ép xung.
- Intel Core i5-9600KF: Xung nhịp 3.7 Ghz đến 4.6 Ghz, 6 nhân 6 luồng, ép xung, không tích hợp chip đồ họa iGPU.
- Intel Core i5-9600: Xung nhịp 3.1 Ghz đến 4.6 Ghz, 6 nhân 6 luồng.
- Intel Core i3-9350K: Xung nhịp 4 Ghz đến 4.6 Ghz, 4 nhân 4 luồng, ép xung.
- Intel Core i3-9320: Xung nhịp 3.7 Ghz đến 4.4 Ghz, 4 nhân 4 luồng.
- Intel Core i3-9300T: Xung nhịp 3.2 Ghz đến 3.8 Ghz, 4 nhân 4 luồng. T là dòng chip tiết kiệm điện năng, tương tự như dòng U trên laptop.
- Intel Core i3-9300: Xung nhịp 3.7 Ghz đến 4.3 Ghz, 4 nhân 4 luồng.
- Intel Core i3-9100T: Xung nhịp 3.1 Ghz đến 3.7 Ghz, 4 nhân 4 luồng.
- Intel Core i3-9100: Xung nhịp 3.6 Ghz đến 3.2 Ghz, 4 nhân 4 luồng.
Theo Thế Giới Di Động
Thông tin chi tiết bộ vi xử lý Intel Core i9 9900KS sắp ra mắt Vào tháng 10 tới đây, Intel sẽ cho ra mắt con chip Core i9 9900KS mới với tám nhân, xung nhịp 5GHz đầu tiên. Đây là một phiên bản nâng cấp thú vị đáng chú ý trên thế hệ i9 9900K trước đó, vì chỉ có hai nhân đạt được xung nhịp 5GHz, còn lại sáu nhân chạy với xung nhịp 4.7GHz ở...