Nữ idol Kpop hot nhất: Blackpink giảm sút phong độ trước Brave Girls
Viện danh tiếng Hàn Quốc đã công bố bảng xếp hạng thương hiệu của các nữ idol Kpop đang hoạt động tích cực cho tháng 5.2021. Trong đó, Blackpink giảm sút phong độ nghiêm trọng, còn Brave Girls có nhiều thành viên giữ vị trí top đầu.
Viện danh tiếng Hàn Quốc đã công bố bảng xếp hạng thương hiệu của các idol nữ hot nhất tháng 5.2021. Bảng xếp hạng được đánh giá thông qua kết quả phân tích mức độ phủ sóng, chỉ số truyền thông của 540 nữ idol đang hoạt động được thu thập từ 16.4 đến 16.5.
Blackpink giảm sút phong độ. Ảnh: Xinhua.
Bảng xếp hạng này dựa vào nhiều tiêu chí để đánh giá như: Mức độ phủ sóng truyền thông, khả năng tương tác, chỉ số cộng đồng…
Tháng này, Yujeong (Brave Girls) tiếp tục giữ vững vị trí đứng đầu với chỉ số thương hiệu là 4.053.785 điểm. Ngược lại các thành viên Blackpink như Lisa, Jisoo lại tụt hạng nghiêm trọng.
1. Yujeong (Brave Girls).
Yujeong đứng đầu bảng xếp hạng trong tháng 5. Phản ứng tích cực khán giả dành cho thành viên Brave Girls lên đến 80,46%.
2. Yuna (Brave Girls).
Yuna là thành viên Brave Girls thứ 2 vào bảng xếp hạng này. Cô giữ top 2 trong với 3.344.631 điểm.
3. Jennie (Blackpink).
Jennie bất ngờ rớt xuống vị trí thứ 3 với 3.338.855 điểm.
4. Arin (Oh My Girl).
Arin có mặt ở vị trí thứ 4. Chỉ số danh tiếng của nữ idol tăng 31,56% so với tháng trước.
5. Yuna (ITZY).
Nữ thần tượng đứng top 5 nhờ hoạt động chăm chỉ.
6.Minyoung (Brave Girls).
7. Yeji (ITZY).
8. Lia (ITZY).
9. Ryujin (ITZY).
Video đang HOT
10. Rosé (Blackpink).
11. Eunji (Brave Girls).
12. Chaeryeong (ITZY).
13. Jiho (Oh My Girl).
14. Chuu (LOONA).
15. Lisa (Blackpink).
16. Jisoo (Blackpink).
17. YooA (Oh My Girl).
18. Hyojung (Oh My Girl).
19. Seunghee (Oh My Girl).
20. Yuri (SNSD).
21. Binnie (Oh My Girl).
22. Mimi (Oh My Girl).
23. Joy (Red Velvet).
24. Wendy (Red Velvet).
25. Naeun (Apink).
26. Taeyeon (SNSD).
27. J (STAYC).
28. Yeoreum (WJSN).
29. Seulgi (Red Velvet).
30. Isa (STAYC).
Thần tượng nữ Kpop hot nhất: Blackpink bất ngờ bại trước Brave Girls
Nếu như tháng trước Rosé - Blackpink đứng top 1 thì sang tháng 4 này, thành viên của Brave Girls đã soán ngôi.
Mới đây, Viện Nghiên cứu Kinh doanh Hàn Quốc đã công bố bảng xếp hạng giá trị thương hiệu trong tháng 4 của các thành viên nhóm nhạc nữ Kpop.
Blackpink bị thành viên Brave Girls đánh bại. Ảnh: Xinhua.
Bảng xếp hạng này dựa trên các yếu tố như: Sự tham gia của người tiêu dùng, mức độ phủ sóng trên các phương tiện truyền thông, chỉ số truyền thông.
Điều gây bất ngờ nhất trong bảng xếp hạng này là nữ thần tượng Yujeong của Brave Girls bất ngờ soán ngôi của thành viên Blackpink để vươn lên vị trí top 1 với điểm số thương hiệu là 6.404.321, đánh dấu mức tăng trưởng 36,67% kể từ tháng 3. Đặc biệt, tỷ lệ phản ứng tích cực - tiêu cực của công chúng Hàn dành cho Yujeong cũng cho thấy cô nàng nhận về 83,20% phản ứng tích cực - 1 con số khả quan dành cho nữ thần tượng.
Ở vị trí thứ 2 là Rosé của Blackpink. Tháng này, cô nhận được số điểm là 6.170.482. Nếu như tháng 3, cô đứng top 1 thì bây giờ đã bị rớt xuống 1 hạng.
Top 3 thuộc về Yuna của Brave Girls với tổng điểm 4.807.008, đánh dấu mức tăng 13,28% so với tháng trước.
Top 30 nữ idol có điểm số thương hiệu cao nhất tháng 4 bao gồm:
1. Yujeong (Brave Girls).
2. Rosé (Blackpink).
3. Yuna (Brave Girls).
4. Wendy (Red Velvet).
5. Minyoung (Brave Girls).
6. Jennie (Blackpink).
7. Eunji (Brave Girls).
8. Wheein (MAMAMOO).
9. Arin (Oh My Girl).
10. Taeyeon (SNSD).
11. Jisoo (Blackpink).
12. Chuu (LOONA).
13. Hwasa (MAMAMOO).
14. Lisa (Blackpink).
15. Seulgi (Red Velvet).
16. Yeoreum (WJSN).
17. SeolA (WJSN).
18. Exy (WJSN).
19. Chorong (Apink).
20. Bona (WJSN).
21. Dayoung (WJSN).
22. Joy (Red Velvet).
23. Kim Min Ju (IZ*ONE).
24. Seunghee (Oh My Girl).
25. Jang Won Young (IZ*ONE).
26. Eunseo (WJSN).
27. Solbin (LABOUM).
28. Irene (Red Velvet).
29. An Yu Jin (IZ*ONE).
30. Hani (EXID).
BXH Nhóm nhạc nữ tháng 5: Brave Girls, Blackpink dẫn đầu Mới đây, Viện danh tiếng Hàn Quốc đã công bố BXH thương hiệu của các nhóm nhạc nữ đang hoạt động tích cực cho tháng 5/2021. BXH này được xác định thông qua phân tích 30,59 triệu dữ liệu từ nhiều nhóm nhạc nữ, thu thập từ ngày 9/4 tới ngày 9/5 với nhiều tiêu chí như tần suất tham gia các hoạt...