MPV chạy dịch vụ, chọn Mitsubishi Xpander hay Toyota Rush?
Mitsubishi Xpander và Toyota Rush được định vị nằm trong phân khúc xe 7 chỗ tại thị trường Việt Nam, phù hợp với đối tượng là gia đình đông người hoặc chạy dịch vụ.
MPV giá rẻ Mitsubishi Xpander và Toyota Rush cùng được nhập khẩu nguyên chiếc từ thị trường Indonesia và hưởng ưu đãi thuế 0%, tuy nhiên xét về giá bán thì Rush cao hơn Xpander. Cụ thể, giá bán của Toyota Rush S 1.5AT giá 680 triệu đồng, trong khi đối thủ cạnh tranh Xpander là 620 triệu đồng.
Chọn MPV chạy dịch vụ, chọn Mitsubishi Xpander hay Toyota Rush?
Trong bài viết này, VietnamFinance sẽ so sánh Toyota Rush bản 1.5AT với Mitsubishi Xpander AT phiên bản cao cấp nhất.
Dưới đây là bảng so sánh về các thông số kỹ thuật, trang bị tiện nghi giữa Mitsubishi Xpander và Toyota Rush để bạn đọc tham khảo.
So sánh về kiểu dáng và kích thước
Toyota Rush S 1.5AT
Thông số
Mitsubishi Xpander AT
4435 x 1695 x 1705mm
Kích thước tổng thể
(dài x rộng x cao)
4475 x 1750 x 1700mm
2685mm
Chiều dài cơ sở
2775mm
220mm
Khoảng sáng gầm xe
205mm
5,2m
Bán kính vòng quay tối thiểu
5,2m
1290kg
Trọng lượng không tải
1240kg
215/60R17
Cỡ lốp
205/55R16
Hợp kim 17″
Kích thước la-zăng
Hợp kim 16″, 2 tông màu
45L
Dung tích bình nhiên liệu
45L
7
Số chỗ ngồi
7
LED, tự động bật/tắt và nhắc nhở đèn sáng
Đèn chiếu gần/xa
Halogen
Không
Đèn định vị dạng LED
Có
Không
Đèn chào mừng và hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe
Có
Có
Đèn sương mù trước
Có
LED
Đèn hậu
LED
LED
Đèn phanh trên cao
Video đang HOT
LED
Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và cùng màu với thân xe
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, và được mạ chrome
Có
Cánh lướt gió đuôi xe
Có
Gián đoạn
Gạt mưa trước/sau
Gián đoạn, có điều chỉnh thời gian
Cùng màu thân xe
Tay nắm cửa ngoài
Mạ Chrome
Có
Thanh đỡ nóc xe
Không
Dạng vây cá
An-ten
Dạng cột
So sánh về trang bị nội thất và tiện nghi
Toyota Rush S 1.5AT
Thông số
Mitsubishi Xpander AT
Bọc nỉ, ghế thường
Ghế ngồi
Bọc nỉ cao cấp
Ghế lái chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế trước
Ghế lái chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng
Gập thẳng 60:40 1 chạm
Hàng ghế thứ hai
Gập 60:40
Gập thẳng 50:50
Hàng ghế thứ ba
Gập 50:50
Thiết kế thể thao 3 chấu bọc da, chỉnh tay 2 hướng. Tích hợp điều khiển âm thanh, màn hình đa thông tin, đàm thoại rảnh tay.
Vô-lăng
Thiết kế 3 chấu bọc da, chỉnh tay 4 hướng, tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, và kiểm soát hành trình Cruise Control
DVD với màn hình cảm ứng 7-inch, tích hợp đàm thoại rảnh tay, cổng kết nối AUX, USB, Bluetooth, Wifi, HDMI.
Hệ thống giải trí
DVD với màn hình cảm ứng 6.2-inch, tích hợp kết nối USB, Bluetooth.
8 loa
Dàn âm thanh
6 loa
Tự động, 2 dàn lạnh có cửa gió sau
Hệ thống điều hòa
Chỉnh tay 2 dàn lạnh, có cửa gió sau
Đồng hồ Analog, tích hợp màn hình đa thông tin MID, và đèn báo vị trí cần số
Cụm đồng hồ lái
Đồng hồ Analog, tích hợp màn hình hiển thị đa thông tin
Có
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
Có
Có, chống kẹt
Cửa kính điều khiển điện & một chạm ghế lái
Có, chống kẹt
2 chế độ ngày & đêm
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động
2 chế độ ngày & đêm
Có
Khóa cửa điện
Có
Toyota Rush S 1.5AT
Thông số kỹ thuật
Mitsubishi Xpander AT
Xăng 1.5L 2NR-VE, 4 xy lanh thẳng hàng
Động cơ
Xăng 1.5L 4A91, 4 xy lanh thẳng hàng
Phun xăng điện tử
Hệ thống nhiên liệu
MIVEC
Tự động 4 cấp
Hộp số
Tự động 4 cấp
Cầu sau
Hệ thống truyền động
Cầu trước
102 mã lực @ 6300 vòng/phút
Công suất tối đa
103 mã lực @ 6000 vòng/phút
134Nm @ 4200 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại
141Nm @ 4000 vòng/phút
Trợ lực điện
Hệ thống lái
Trợ lực điện
Macpherson
Hệ thống treo trước
Macpherson với lò xo cuộn
Phụ thuộc đa liên kết
Hệ thống treo sau
Thanh xoắn
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km)
5,8
Ngoài đô thị
5,4
8,2
Trong đô thị
7,4
6,7
Kết hợp
6,1
So sánh về trang bị tiện nghi trên xe
Toyota Rush S 1.5AT
Thông số kỹ thuật
Mitsubishi Xpander AT
Đĩa/Tang trống
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Đèn báo phanh khẩn cấp
Khóa cửa trung tâm
Túi khí
Chìa khóa được mã hóa chống trộm
Hệ thống báo động
Camera lùi
Cảm biến lùi
Theo Vietnamfinance.
Mua xe 7 chỗ, chọn Toyota Innova hay Mitsubishi Xpander?
Toyota Innova và Mitsubishi Xpander là 2 mẫu xe 7 chỗ phù hợp cho những gia đình có thu nhập trung bình nhưng cũng có nhiều điểm khác biệt.
Toyota Innova vẫn là cái tên được nhắc đến nhiều nhất phân khúc trước khi Xpander xuất hiện
Trong phân khúc xe gia đình 7 chỗ ngồi, trước khi có sự xuất hiện của Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Toyota Rush thì Toyota Innova gần như không đối thủ. Innova nổi tiếng bởi mức giá rất phải chăng, phù hợp với kinh tế của hầu hết gia đình thành thị ở Việt Nam, đi cùng với đó là động cơ VVT-i đặc trưng của Toyota và hệ thống bảo hành trải khắp cả nước.
Đối thủ của Innova chỉ thực sự xuất hiện khi Mitsubishi Xpander ra mắt thị trường Việt Nam vào ngày 8/8/2018. Sau 1 năm ra mắt, mẫu xe này đã bán ra thị trường được 10.000 xe và liên tiếp đứngTop xe bán chạy.
Đến nay cả 2 mẫu xe này đều có những ưu - nhược điểm riêng nhưng đó vẫn là 2 mẫu xe được nhiều người quan tâm và lựa chọn. Toyota Innova được lắp ráp trong nước còn Mitsubishi Xpander được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.
Về giá bán
Mitsubishi Xpander Giá bán1.5 MT550 triệu đồng1.5 AT620 triệu đồng1.5 AT đặc biệt650 triệu đồng
Toyota Innova Giá bán2.0 E MT771 triệu đồng2.0 G AT847 triệu đồng2.0 V AT971 triệu đồng2.0 Venturer AT878 triệu đồng
Về ngoại thất
Thiết kế Toyota Innova Mitsubishi XpanderChiều dài x chiều rộng x chiều cao (mm)4735 x 1830 x 17954475 x 1750 x 1700Khoảng sáng gầm xe (mm)178205Chiều dài cơ sở (mm)2.7502.275
Xpander thu hút khách hàng bởi ngôn ngữ thiết kế Dymamic Shield
Toyota Innova có lợi thế về chiều rộng và chiều cao, tuy nhiên Xpander lại có lợi thế về khoảng sáng gầm xe và chiều dài cơ sở. Hơn nữa, với chiều dài của xe của Xpander nhỏ hơn nên nó sẽ di chuyển trong phố linh hoạt hơn Innova cũng như những cung đường khó khăn và gồ ghề với khoảng sáng gầm xe tốt.
Toyota Innova có thiết kế ngoại thất khá đơn giản mà vẫn sang trọng
Một trong những điểm thu hút của Xpander 2019 phải kể đến là ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Phần đầu xe, phía trên cùng là dải LED chạy ban ngày, mạ crom sáng bóng. Chính giữa là cụm đèn trước to bản, với những đường nét thiết kế sắc sảo, tinh tế. Thấp nhất ở vị trí mặt calăng là cản trước cùng trang bị 2 đèn sương mù khá nhỏ nhắn.
Innova mang dáng dấp đúng kiểu xe gia đình. Chính giữa đầu xe là lưới tản nhiệt sơn đen, hình lục giác to bản. Cụm đèn trước liền mạch khá tinh xảo với 1 dải LED chạy ban ngày. Không quá hầm hố, thể thao, 2 đèn sương mù cân đối. Cùng 1 cản trước chắc chắn, đủ sức bảo vệ an toàn cho mặt calăng.
Cả 2 mẫu xe đều xuất hiện những đường gân dọc thân xe để tăng sức hút người nhìn
Ở phần thân, cả 2 đều được trang bị gương chiếu hậu. Có tích hợp đèn báo rẽ, tính năng chỉnh, gập điện tiện lợi. Xuất hiện các đường gân dập nổi để tăng sức hút với người nhìn. So sánh Xpander và Innova, có lẽ Xpander tạo sự mới mẻ hơn, với 1 đường lõm chìm trên thân xe. Bộ mâm của Xpander chỉ có 15 inch nhỏ hơn 16, 17 inch của Innova.
Đuôi xe Xpander có phần trau chuốt hơn Innova
Nếu Mitsubishi thể hiện rõ sự chau chuốt hơn cho Xpander ở phần đuôi xe với thiết kế 1 cụm đèn hậu khá màu mè, cản sau trông thể thao với các đường nét góc cạnh thì Innova có vẻ đơn giản hơn với cụm đèn hậu kiểu chữ L nhưng trông điềm đạm và thực dụng hơn. Cả hai mẫu xe đều trang bị cánh hướng gió thể thao trẻ trung. Ngoài ra, Innova chọn ăng-ten dạng vây cá, còn Xpander tiếp tục giữ nguyên cột ăng-ten truyền thống.
Về nội thất
Với chiều dài cơ sở tốt hơn, Xpander sẽ cho khách hàng một sự thoải mái hơn khi ngồi bên trong xe
So sánh Xpander và Innova về táp lô có khá nhiều điểm tương đồng. Với những đường nét mềm mại hướng về phía người lái. Bảng điều khiển vẫn giữ nguyên cụm ba núm xoay, dạng cột, nằm chìm bên trong. Sự khác biệt nằm ở vị trí đặt cửa gió.
Cả hai xe đều được nhà sản xuất trang bị tay lái bọc da kèm tích hợp nút bấm điều chỉnh âm thanh, màn hình đa thông tin hiển thị màu, gương chiếu hậu chống chói, khởi động bằng nút bấm thông minh.
Hàng ghế thứ 3 của cả 2 mẫu xe đều thoải mái cho 2 người lớn
Chất liệu ghế ngồi bọc da hoặc nỉ tùy từng phiên bản, giá tiền khác nhau. Hàng ghế đầu có chỉnh điện ghế lái, hàng thứ hai gập 40:60, hàng ghế thứ 3 gập 50:50, mở rộng khoang chứa đồ cần thiết.
Về trang bị tiện nghi
Mẫu xe của Toyota đã có nhiều cải tiến so với những phiên bản cũ trước đó về tiện nghi
Cả hai xe đều sử dụng loại màn hình giải trí đa phương tiện loại cảm ứng có hỗ trợ các cổng kết nối USB/ Bluetooth. Riêng với phiên bản cao cấp của Innova đã được bổ sung đầu DVD, cổng HDMI, điều khiển bằng giọng nói hiện đại, âm thanh 6 loa. Còn trên Xpander là hỗ trợ kết nối vệ tinh định vị.
Hệ thống điều hòa trên cả 2 xe đều là tự động 2 vùng độc lập, với cửa gió thông ra hai hàng ghế sau. Bên cạnh đó, các cánh cửa sổ chỉnh điện một chạm và chống kẹt ở ghế lái.
Về trang bị an toàn
Cả hai xe đều sử dụng hệ thống phanh trước dạng đĩa còn phanh sau tang trống. Cùng với đó là hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử và trợ lực phanh khẩn cấp, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và ổn định thân xe điện tử, camera lùi, dây đai an toàn, hai túi khí cho hàng ghế trước...
Xpander nổi bật hơn với tính năng hỗ trợ vượt dốc, móc ISOFIX cho ghế trẻ em và kiểm soát cân bằng chủ động. Bù lại, Innova có thêm cảm biến lùi. Phiên bản cao cấp của Innova có tới 7 túi khí cùng với cột lái tự đổ, ghế ngồi có cấu trúc giảm chấn thương cổ.
Về động cơ và vận hành
Mitsubishi Xpander trang bị duy nhất 1 tùy chọn động cơ 1.5L MIVEC tương tự Toyota Innova. Tuy nhiên động cơ của Xpander chỉ có sức mạnh tối đa 105 mã lực thì động cơ 2.0 lít của Innova tạo ra tới 137 mã lực, khác biệt đáng kể so với đối thủ.
Innova mang tới cảm giác lái mạnh mẽ, khỏe khoắn đồng thời cho cảm nhận đằm tay hơn nhờ trang bị vô lăng trợ lực thủy lực.
Innova sử dụng hộp số tự động 6 cấp và số sàn 5 cấp. Trong khi, Xpander vẫn giữ nguyên hộp số tự động 4 cấp đã lỗi thời và số sàn 5 cấp. Xpander có bình nhiên liệu cũng nhỏ hơn chỉ với 45 lít so với 55 lít khi đầy bình của Innova.
Kết luận
Xpander chắc chắn sẽ chinh phục những khách hàng có nhu cầu về một chiếc xe 7 chỗ đẹp mắt với mức phải chi trả thấp nhất. Ngược lại, Innova với lợi thế về thương hiệu, khối động cơ mạnh mẽ, sự bền bỉ, kinh tế sẽ thuyết phục được những khách hàng khó tính hơn. Đặc biệt Innova chắc chắn vẫn sẽ duy trì lợi thế cạnh tranh ở phân khúc xe dịch vụ, vận tải.
Theo Giaothong
Mitsubishi Xpander vs Toyota Rush: Kẻ tám lạng người nửa cân? Hai cái tên đình đám là Mitsubishi Xpander và Toyota Rush đang nhận được nhiều sự quan tâm trong phân khúc xe MPV 7 chỗ nhỏ ở thị trường Việt Nam thời gian gần đây. Vậy đâu là lựa chọn hợp lý hơn, hãy cùng chúng tôi điểm qua những chi tiết nổi bật của 2 dòng xe trong bài viết này. MITSUBISHI...