Lốp ô tô bị phình nếu chần chừ xử lý chẳng khác nào đang đùa với ‘tử thần’
Lốp ô tô bị phình (hay cánh lái xe còn gọi là bị chửa) là hiện tượng vô cùng nguy hiểm có thể gây nổ lốp bất cứ lúc nào nhất là khi chạy ở tốc độ cao.
Theo các chuyên gia, những nốt sủi bong bóng hay còn gọi là chửa lốp có thể hình thành sau một thời gian di chuyển, gặp phải các ổ gà, chở quá tải hoặc phơi xe quá lâu dưới trời nắng nóng… khiến cho lớp lót bên trong của lốp xe bị hư hỏng, không khí nhanh chóng xâm nhập và thổi phồng một khu vực bên trong tạo thành các bong bóng.
Nguyên nhân cũng có thể là do tài xế chở hàng quá tải trong thời gian dài. Do vá lốp không chuẩn, mài đi quá nhiều mặt trong lốp, khiến khu vực vá bị mỏng hơn so với các vị trí khác. Nếu bơm quá căng sẽ dẫn đến phồng lốp.
Một khi sử dụng lốp xe bị chửa rất nguy hiểm. Đầu tiên, nếu sử dụng lốp bị chửa, xe vận hành sẽ khá ồn, rung lắc và không cân xe, mang lại cảm giác khó chịu khi sử dụng. Nếu tiếp tục sử dụng trong thời gian dài, có thể dẫn đến nổ lốp, gây nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và mọi người xung quanh. Vì vậy, nếu phát hiển lốp chửa thì nên thay mới ngay lập tức để đảm bảo an toàn khi sử dụng.
Lốp ô tô bị chửa vô cùng nguy hiểm tài xế cần xử lý kịp thời
Cách phòng tránh lốp xe ô tô bị phù
Luôn đỗ xe ở những nơi râm mát, có che đậy cẩn thận, hạn chế tối đa việc phơi xe ngoài đường dưới trời nắng cao, lốp xe tiếp xúc với mặt đường nóng dễ bị biến dạng, dẫn tới tình trạng chửa lốp.
Video đang HOT
Bơm áp suất hơi vừa đủ cho vỏ xe. Việc bơm áp suất hơi vừa đủ không thừa không thiếu giúp cho tài xế luôn vận hành trong điều kiện ổn định nhất. Việc bơm hơi quá căng hay quá thiếu cũng làm cho xe dễ biến dạng khi di chuyển. Do đó cần bơm lốp đúng với áp suất khuyến nghị khi có tải và không tải.
Nên sử dụng lốp của các thương hiệu có tiếng và uy tín, sẽ giảm được nguy cơ “chửa” lốp hơn so với các thương hiệu lạ.
Trong quá trình điều khiển lưu thông trên đường cần chú ý quan sát để hạn chế đi vào ổ gà, ổ trâu, vấp phải đá nhọn cũng như các chướng ngại vật khác có thể gặp phải trên đường. Bên cạnh đó, khi đi lên xuống bậc thềm, gờ cao cần giảm tốc độ, đi chậm.
Khi thay thế lốp xe máy nên chọn lốp xe của các thương hiệu uy tín, đảm bảo tiêu chuẩn về chất lượng. Đây cũng là yếu tố sẽ góp phần giúp giảm nguy cơ lốp xe bị phù.
Lời khuyên sau cùng dành cho các chủ xe, nếu lốp xe bị chửa hãy lập tức thay thế nó bằng một chiếc lốp đảm bảo. Nếu không thể tự thay lốp, hãy nhờ đến sự giúp đỡ của các garare uy tín, tránh tai nạn đáng tiếc.
Theo VietQ
Tìm hiểu 5 thông số quan trọng trên lốp xe ô tô
Với cánh tài xế, đặc biệt là các tài mới, việc hiểu rõ các thông số, ký hiệu trên lốp xe ô tô sẽ giúp họ chăm sóc và bảo dưỡng bộ phận này được tốt hơn, đồng thời đảm bảo được sự an toàn khi di chuyển.
1. Ký hiệu loại lốp xe ô tô
Ký hiệu loại lốp xe ô tô thường có 1 hoặc 2 ký tự bằng chữ cái, thông thường là ký tự chữ P hoặc LT. Bởi vì đối với mỗi loại xe thuộc các phân khúc khác nhau sẽ được trang bị lốp xe tương ứng phù hợp.
Một ví dụ cụ thể cho ký hiệu loại lốp như dãy ký tự LT235/75R15/101S/C - loại lốp này được dùng cho xe bán tải/xe tải có tải trọng dao động từ 750 kg - 1 tấn.
2. Kích thước về chiều rộng lốp xe ô tô
Thông số về chiều rộng lốp xe được ấn định vị trí ngay sau ký hiệu loại lốp xe ô tô. Lấy lại ví dụ trên, ở thông số này LT235/75R15/101S/C, chiều rộng lốp xe ô tô là 235 mm.
3. Cấu trúc lốp xe ô tô
Theo các chuyên gia nhiều kinh nghiệm về ô tô, hiện tại phần lớn các lốp xe ô tô có cấu trúc dạng bố tỏa tròn, được ký hiệu bởi chữ cái R - Radial, số còn lại có cấu tạo bố chéo (D- Bias) hoặc B - bố chéo có lớp đai bọc bên ngoài dưới gai lốp.
4. Tốc độ giới hạn của lốp xe ô tô
Ở ví dụ thông số LT235/75R15/101S/C, bạn có thể hiểu vận tốc giới hạn của lốp xe ô tô này ở mức S tương ứng với 180km/h. Thông thường, ký hiệu tốc độ giới hạn của lốp xe ô tô bao gồm Q: 160 km/h, S: 180 km/h, T: 190 km/h, U: 200 km/h, H: 210 km/h, V: 240 km/h, Z: trên 240 km/h.
5. Chỉ số tải trọng giới hạn của lốp xe ô tô
Ở ví dụ LT235/75R15/101S/C, chỉ số tải trọng giới hạn của lốp xe ô tô đạt 101 tương ứng với mức từ 650 - dưới 925kg. Thường thì mức tải trọng của xe ô tô phân bổ như sau: 71: 345 kg, 75: 387 kg , 85: 515 kg , 88: 560 kg , 91: 615 kg, 93: 650 kg, 105: 925 kg, 110: 1.060 kg.
Theo Oto
Video: Cách thay lốp dự phòng xe ô tô Phóng viên Xe Giao thông hướng dẫn các bước thay lốp dự phòng ô tô nhanh nhất và đảm bảo an toàn tuyệt đối. Theo Baogiaothong