Lắp biển số xe máy không đúng quy định thì bị xử phạt như thế nào?
Việc lắp đặt biển số xe máy cần đúng quy định. Vậy, việc gắn biển số như thế nào là không đúng quy định và nếu bị phạt thì mức phạt là bao nhiêu?
Theo Khoản 5 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA, xe máy (xe môtô) được cấp biển số gắn phía sau xe, với kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 5 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Biển số xe máy của tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 3 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
Việc lắp đặt biển số xe máy cần đúng quy định
Theo quy định trên, xe máy chỉ được phép gắn biển số ở phía sau xe. Việc gắn biển số ở phía trước xe máy là sai quy định và sẽ bị xử phạt hành chính. Cụ thể, Khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về việc xử phạt người điều khiển xe máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông như sau:
Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi điều khiển xe gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển.
Video đang HOT
Như vậy, với hành vi gắn biển số xe phía trước khi tham gia giao thông, tài xế có thể bị xử phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Biển số xe máy và những điều cần biết rõ
Quy định về biển số xe máy được nêu tại Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Biển số xe máy cá nhân. Ảnh: Đức Mạnh
Chất liệu của biển số
Bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm, riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.
Kích thước biển số xe máy
Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước là: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
Màu biển số xe máy
- Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu "CD".
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.
Chữ và số trên biển số xe máy
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm.
- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7mm x 7mm.
Vị trí ký hiệu trên biển số xe máy
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số:
Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm.
Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10mm; Nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm.
Xe máy có được gắn biển số ở phía trước xe không? Việc lắp đặt biển số xe máy cần đúng quy định, nếu không, tài xế có thể bị xử phạt tới 1 triệu đồng. Xe máy có được gắn biển số ở phía trước xe không? Ảnh: LĐO Theo Khoản 5 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA, xe máy (xe môtô) được cấp biển số gắn phía sau xe, với kích thước: Chiều cao...