Lá đinh lăng có tác dụng gì?
Đinh lăng là loại cây được trồng phổ biến ở Việt Nam. Cây đinh lăng được trồng làm cảnh, làm rau gia vị và đặc biệt được dùng làm thuốc chữa trị các loại bệnh như: bệnh ho, ho ra máu, thông tiểu, thông tia sữa và trị kiết lỵ nặng,…
Đinh lăng (Ming aralia, tên khoa học là Polyscias fruticosa) là loại cây thuộc chi Đinh lăng, họ Cuồng cuồng. Xuất thân từ các nước Đông Nam Á và một số vùng đất nhiệt đới quanh Thái Bình Dương, đinh lăng thường có mặt trong các vườn cây cảnh bonsai nhiệt đới, hoặc xuất hiện dưới dạng gia vị trong các món ăn thường ngày.
Trong y học cổ truyền, đinh lăng được coi là một vị thuốc quý dùng để chữa các bệnh như mệt mỏi, biếng vận động, thông tia sữa, chữa đau tử cung, chữa viêm gan, đau lưng mỏi gối, liệt dương,… Trong khuôn khổ bài viết này sẽ đi sâu về giới thiệu các công dụng của lá đinh lăng đối với sức khỏe.
1. Thành phần dinh dưỡng
Theo USDA, lá đinh lăng có chứa những thành phần dinh dưỡng như sau:
2. Lá đinh lăng có tác dụng gì đối với sức khỏe?
Với những thành phần dinh dưỡng trên, lá đinh lăng đem lại nhiều tác dụng tích cực đối với sức khỏe của con người.
2.1. Nạp năng lượng và phục hồi sức khỏe
Khi ăn lá đinh lăng, cơ thể sẽ chuyển hóa chất bột đường và nước thành năng lượng, giúp đẩy lùi cơn mệt mỏi và giúp bạn tỉnh táo hơn. Đối với những trường hợp cơ thể bị mất nước và suy nhược, ăn lá đinh lăng cũng là một cách hữu hiệu để phục hồi và cải thiện sức khỏe nhanh chóng.
Lá đinh lăng mang lại rất nhiều công dụng cho sức khỏe con người. (Ảnh: Internet)
2.2. Ngăn ngừa và chữa trị ung thư
Các chất chống oxy hóa tự nhiên có trong lá đinh lăng giúp ngăn chặn sự phát triển của các gốc tự do trong cơ thể và giảm thiểu khả năng mắc ung thư. Chính nhờ tác dụng kháng khuẩn mạnh này, lá đinh lăng thường được sử dụng cùng thuốc để chữa trị các chứng ung thư da, gan, phổi, …
2.3. Tăng cường miễn dịch cho cơ thể
Các dưỡng chất có trong lá đinh lăng có tác dụng nâng cao mức độ nhạy bén và khả năng hoạt động của hệ miễn dịch. Ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch, ăn hoặc sử dụng chiết xuất lá đinh lăng có thể đem nhiều kết quả tích cực trong việc hạn chế tác nhân gây bệnh và giảm tái phát triệu chứng.
2.4. Tăng cường tuần hoàn và điều trị bệnh thiếu máu
Lá đinh lăng cũng là một phương thuốc hữu hiệu giúp tăng cường hoạt động của hệ tuần hoàn, giúp cơ thể luôn tỉnh táo và minh mẫn. Hàm lượng vitamin cao trong lá cũng có tác dụng kích thích việc sản sinh ra hemoglobin để giảm thiểu các vấn đề sức khỏe do thiếu máu.
2.5. Tốt cho răng miệng và xương khớp
Hàm lượng khoáng chất cao có trong lá đinh lăng đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc cải thiện sức khỏe của xương khớp cũng như răng miệng. Các nghiên cứu về chiết xuất đinh lăng cũng chỉ ra những tiềm năng trong việc phòng tránh bệnh loãng xương và tình trạng thiếu xương ở người cao tuổi.
2.6. Phát triển não bộ và phòng chống bệnh thần kinh
Video đang HOT
Cao và chiết xuất đinh lăng có khả năng kích thích đồng bộ và hoạt hóa vỏ não, đẩy mạnh các chức năng tiếp nhận và tích hợp ở hệ thần kinh. Lượng protein phong phú trong lá đinh lăng còn có tác dụng hỗ trợ phòng chống các chứng bệnh về trí nhớ nói riêng và hệ thần kinh nói chung.
2.7. Ngăn ngừa các bệnh tiêu hóa và hỗ trợ giảm cân
Các hợp chất trong lá đinh lăng cũng có công dụng giúp cơ thể hấp thụ thức ăn nhanh hơn, và ngăn ngừa các chứng bệnh về đường tiêu hóa. Trong y học phương Đông, nước sắc từ lá đinh lăng được coi là một phương thuốc đặc trị cho các bệnh như đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy.
Bên cạnh đó, thêm lá đinh lăng vào bữa ăn hàng ngày cũng là một cách hữu hiệu để giúp bạn giảm cân và nhanh chóng đạt được thân hình mong muốn
2.8. Dưỡng da
Các dưỡng chất có trong lá đinh lăng cũng có tác dụng chống viêm, giảm sưng tấy, mụn nhọt hoặc các vết loét trên da. Hàm lượng chất xơ và nước có sẵn giúp giữ cho độ ẩm của da ở mức ổn định, đẩy mạnh quá trình tẩy da chết và phòng chống khô da.
Bạn có thể thêm lá đinh lăng vào khẩu phần ăn hàng ngày để ngăn chặn các dấu hiệu lão hóa sớm trên da như: các vết chân chim, các nếp nhăn,…
2.9. Điều hòa kinh nguyệt ở phụ nữ và chăm sóc sức khỏe thai nhi
Đối với sức khỏe phụ nữ, ăn lá đinh lăng sẽ có tác dụng điều hòa chu kì kinh nguyệt và hạn chế các cơn đau trước và sau kinh nguyệt. Vitamin B9 (folate) có trong lá đinh lăng cũng được cho là đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của thai nhi. Chính vì vậy, các mẹ bầu nên lưu ý bổ sung đầy đủ lượng dưỡng chất này vào bữa ăn hàng ngày để thai nhi được khỏe mạnh nhất.
3. Một số lưu ý khác về tác dụng của lá đinh lăng và sức khỏe
3.1. Tác dụng phụ của lá đinh lăng
Cho đến thời điểm hiện tại, chưa có nghiên cứu nào chỉ ra được rõ ràng các trường hợp chống chỉ định hay những tác dụng xấu mà lá đinh lăng tự nhiên có thể gây ra đối với sức khỏe con người. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm thực tế, ăn lá đinh lăng có thể đem lại một số tác dụng phụ như sau như sau:
Sử dụng lá đinh lăng trước khi ngủ có thể gây chứng mất ngủ, bởi tác dụng bổ sung năng lượng và kích thích cơ thể hoạt động.
Sử dụng quá liều lượng sẽ gây ra tác dụng phụ tương tự như ở nhân sâm, ví dụ như mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt, nôn mửa và điển hình là tiêu chảy.
Ngoài việc sử dụng lá đinh lăng qua đường miệng (ăn hoặc uống thuốc), những người bị dị ứng tiếp xúc với lá đinh đăng qua da có thể bị kích ứng, dẫn tới phát ban, sưng tấy, ngứa.
3.2. Các đối tượng không nên sử dụng lá đinh lăng
Với những tác dụng phụ có thể xảy đến như trên, những đối tượng sau nên hạn chế liều lượng, hoặc ngừng sử dụng lá đinh lăng (tạm thời hoặc hoàn toàn) để đảm bảo sức khỏe:
Phụ huynh nên hạn chế hoặc tránh cho con trẻ sử dụng đinh lăng (đặc biệt là uống nước).
Đối với các đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, bệnh nhân chuẩn bị và đang phẫu thuật/điều trị thuốc, những người bị dị ứng, …; việc sử dụng lá đinh lăng dưới dù dưới dạng thực phẩm hay thuốc đều phải tuân thủ nghiêm ngặt theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Đối với những đối tượng khác, sử dụng lá đinh lăng một cách có khoa học, điều độ sẽ không đem lại tác dụng phụ nào đáng kể. Tuy nhiên, nếu có vấn đề sức khỏe nào phát sinh, nên ngừng việc sử dụng lá đinh lăng lại và đến cơ sở y tế gần nhất để khám và chữa trị.
4. Cách sử dụng lá đinh lăng trong cuộc sống thường ngày
Với những công dụng như trên, bổ sung lá đinh lăng vào những bữa ăn hàng ngày là điều hoàn toàn nên làm. Theo văn hóa của người Việt Nam, loại lá này có thể dùng để ăn sống kèm với các loại đồ ăn (đặc biệt là gỏi), hoặc là thành phần bổ sung hương vị cho các món khác.
Bên cạnh đó, việc nấu nước với lá đinh lăng để uống thay trà hàng ngày cũng là tương đối phổ biến. Với phương thức này, cần lưu ý liều lượng để đảm bảo hiệu quả cao nhất cho cả gia đình bạn.
Ngoài ra, lá đinh lăng còn là thành phần chính của nhiều bài thuốc có tác dụng giải độc, trị chứng dị ứng, mẩn ngứa, ho, hen suyễn, thấp khớp, tắc sữa (ở bà bầu), lợi tiểu (ở người già). Trước khi sử dụng những bài thuốc này, phải tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế cũng như các tài liệu tin cậy về thành phần, cách thức pha chế và sử dụng.
Trên đây là những tác dụng mà lá đinh lăng có thể đem lại cho sức khỏe dưới dạng thực phẩm và thuốc. Mong rằng các bạn đã có cho mình những kiến thức bổ ích, và sẽ sử dụng những thông tin trong bài viết này theo cách hợp lý nhất.
6 dấu hiẹu tưởng như cảm vặt nhưng lại ngầm cảnh báo ung thư phổi đang "trú ngụ" trong cơ thể: Điều số 2 ai cũng mắc mà phớt lờ
Đa phần bệnh nhân ung thư phổi đều phát hiện ở giai đoạn muộn bởi dấu hiệu ban đầu thường rất dễ nhầm lẫn với cảm vặt.
Xã hội càng phát triển thì đời sống chúng ta càng được cải thiện. Thế nhưng kéo theo đó là rất nhiều căn bệnh nguy hiểm xuất hiện và ung thư phổi là một trong số đó. Theo thống kê, tại Việt Nam thì ung thư phổi đứng hàng đầu trong 10 loại ung thư thường gặp trên cả hai giới.
Dù nguy hiểm là thế nhưng hầu hết bệnh nhân ung thư phổi đều chỉ được phát hiện khi đã ở giai đoạn cuối, khi khối u đã di căn trong người. Đa phần là bởi các dấu hiệu ban đầu đều rất giống bệnh vặt, đặc biệt là cảm lạnh. Chính vì vậy một khi cảm thấy sức khỏe đang bất thường như 6 dấu hiệu sau, hãy đến bệnh viện khám sớm kẻo gặp nguy:
1. Thở nặng nhọc
Thở dốc hay khó thở vốn chỉ là biểu hiện bình thường mỗi khi vận động quá sức. Tuy nhiên nếu bạn cảm thấy mình đang dần khó thở, kể cả khi làm những việc nhỏ nhất như leo cầu thang hay đi bộ nhẹ... thì hãy đến gặp bác sĩ ngay. Đây là triệu chứng điển hình của ung thư phổi do có khối u cản trở việc hô hấp của cơ thể.
Cảm thấy khó thở hay thở dốc kể cả khi làm việc nhẹ thường là dấu hiệu ban đầu của khối u ung thư phổi.
Theo Hiệp hội Ung thư Mỹ, triệu chứng khó thở này còn thường xảy ra khi thời tiết trở nên lạnh hơn. Nếu thực sự là cảm vặt thì nó sẽ biến mất sau vài ngày, còn không thì bạn cần phải lưu tâm hơn kẻo ung thư phổi trở nặng.
2. Ho mãn tính
Đây là dấu hiệu sớm của ung thư phổi nhưng nhiều người lại hay nhầm lẫn với bệnh cảm vặt thông thường. Hiệp hội Phổi Mỹ (ALA) cho biết, nếu bạn ho liên tục vài ngày thì về mặt y học, đây chỉ là một cơn ho mãn tính. Còn ngược lại, khi triệu chứng ho kéo dài liên tục 2 - 3 tuần trở lên dù không mắc bệnh liên quan đến virus, hãy cảnh giác trước căn bệnh ung thư phổi.
Theo các chuyên gia lý giải, ung thư phổi gây ho mãn tính là do khối u ác tính chèn vào phế quản. Lúc này, các đường dẫn khí chính đi đến phổi sẽ kích hoạt các thụ thể ho và gây ho. Bất kể khối u to hay nhỏ cỡ nào thì chỉ cần nó xuất hiện, bạn đã bị ho dai dẳng mà không thể lý giải được nguyên nhân.
3. Ra nhiều đờm, đôi khi có máu
Đi kèm với triệu chứng đau họng, bệnh nhân ung thư phổi cũng hay ra đờm hoặc ho có đờm. Nếu bệnh trở nặng thì có người còn khạc ra đờm chứa máu, khàn tiếng và mất giọng. Triệu chứng này nặng hơn về đêm, tái phát nhiều lần vì các thuốc chữa cảm cúm và ho thông thường chỉ làm giảm triệu chứng tạm thời.
Ho ra máu luôn là tín hiệu báo động sức khỏe đang "khốn đốn" lắm rồi, chưa kể là ung thư phổi.
Có đờm khi cảm cúm là chuyện bình thường, nhưng khi đờm ra nhiều hơn và có lẫn máu thì đó không còn đơn giản nữa. Dù đây là dấu hiệu khá dễ thấy nhưng nhiều người vẫn nghĩ chỉ bị trầy xước cổ họng, dẫn đến việc phát hiện bệnh muộn và khó qua khỏi.
4. Đau họng dai dẳng
Khi thấy đau họng quá lâu mà chẳng thấy biến chuyển gì, mặc cho bạn có uống thuốc điều trị thế nào đi nữa, thì rất có khả năng bản thân đang mắc phải ung thư phổi. Cổ họng bạn sẽ luôn trong tình trạng khàn đặc và đau rát, nuốt thứ gì cũng đau và gây cản trở sinh hoạt.
Ngoài việc gây đau họng, ung thư phổi còn làm bạn gặp phải một số dấu hiệu như:
- Cảm giác như có khối u ở họng.
- Ho ra máu, khó thở.
- Hơi thở hôi dù đã đánh răng sạch sẽ.
- Khàn giọng đến mất tiếng khi nói nhiều một chút.
5. Giảm cân đột ngột không rõ nguyên nhân
Mỗi khi cảm lạnh, bạn sẽ cảm thấy chán ăn và đau họng nên việc tụt vài ký cũng là chuyện thường. Nhưng thực tế, đây cũng là dấu hiệu phổ biến của hầu hết người mắc ung thư, điển hình là ung thư dạ dày hoặc ung thư phổi. Ở giai đoạn ban đầu, bệnh sẽ có những biểu hiện lâm sàng như sau:
- Chán ăn bất kể thức ăn có ngon thế nào, đặc biệt là "sợ" luôn những món chiên rán.
- Cơ thể thiếu máu, sắc mặt xanh xao.
- Nhanh no dù chỉ mới ăn một chút.
- Cơ thể không thể hấp thu được thực phẩm, luôn đầy bụng khó tiêu.
6. Đau tức ngực
Một trong những dấu hiệu điển hình khác của ung thư phổi là việc luôn thấy đau tức ngực. Bất kể làm việc gì thì bạn cũng thấy cơn đau luôn xuất hiện, đặc biệt là khi hoạt động mạnh hoặc cười nói. Vào lúc trời trở lạnh, bạn còn đau tới mức không ngủ được hoặc thở dốc.
Những việc cần làm để phòng tránh ung thư phổi
Sống ở những thành phố, đô thị nhiều bụi bặm thì nguy cơ mắc ung thư phổi của chúng ta sẽ gia tăng. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể ngừa được bệnh nếu tuân thủ đúng một số quy tắc sau:
- Không hút thuốc, bất kể chủ động hay thụ động.
- Ăn uống lành mạnh, duy trì lối sống và sinh hoạt khoa học.
- Thường xuyên đi khám sức khỏe định kỳ để phát hiện những bất thường trong cơ thể.
- Tập thể dục đều đặn.
- Tránh các loại khí độc và mang khẩu trang khi ra đường.
Lộ lộ thông trị đau nhức xương khớp Lộ lộ thông còn có tên sau trắng, phong hương, bạch giao hương, cây thau, cổ yếm. Cây sau sau có nhiều ở các tỉnh phía Bắc. Tinh dầu và nhựa được dùng trong công nghệ hóa mỹ phẩm. Bộ phận dùng làm thuốc là quả già của cây sau sau (lộ lộ thông), nhựa gọi là phong hương chi. Quả chứa acid...