Kawasaki Ninja 650 2021 chốt giá từ 193 triệu đồng
Kawasaki vừa trình làng dòng xe Ninja 650 2021 đạt chuẩn khí thải BS6 tại thị trường Ấn Độ với giá 6.24 lakh INR (khoảng 193 triệu đồng).
Kawasaki vừa trình làng dòng xe Ninja 650 2021 đạt chuẩn khí thải BS6 tại thị trường Ấn Độ. Xe có giá bán 6.24 lakh INR tương đương khoảng 193 triệu đồng.
Kawasaki Ninja 650 2021 nhận được kiểu dáng mới lấy cảm hứng từ Kawasaki Ninja 400 và Kawasaki Ninja ZX-6R. Xe có đèn pha đôi LED hứa hẹn một chất lượng chiếu sáng tốt hơn, kính chắn gió cải tiến lớn và dài hơn giúp bảo vệ người lái.
Về kiểu dáng, Ninja 650 2021 trông hầm hố và thể thao hơn nhiều so với người phiên bản trước.
Kawasaki Ninja 650 mới được trang bị màn hình LCD 4,3 inch hiển thị thông số kỹ thuật. Ngoài ra, xe còn được trang bị kết nối Bluetooth cho phép người lái kết nối điện thoại thông minh thông qua ứng dụng di động Rideologo của Kawasaki.
Cung cấp sức mạnh cho Kawasaki Ninja 650 2021 là động cơ song song làm mát bằng chất lỏng, dung tích 649cc. Thương hiệu Nhật Bản cũng đã thực hiện một số thay đổi đối với các bộ phận ở hệ thống hút và xả của chiếc xe để đáp ứng được các tiêu chuẩn khí thải nghiêm ngặt hơn mà không ảnh hưởng đến hiệu suất của xe.
Khối động cơ này có thể tạo ra công suất 68 mã lực tại tốc độ vòng tua 8.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 64 Nm tại 6.700 vòng/phút cùng với bộ hộp số 6 cấp.
Kawasaki Ninja 650 có giá bán 6.24 lakh INR tương đương khoảng 193 triệu đồng.
Kawasaki Ninja 650 2021 sử dụng lốp Dunlop Sportmax Roadsport 2 sẽ mang đến cảm giác bám tốt hơn và cải thiện các khả năng xử lý của xe. Lốp trước rộng 120 mm trong khi lốp sau có chiều rộng tiết diện là 160 mm.
Video đang HOT
Mẫu xe sẽ có sẵn trong hai tùy chọn màu sơn: xanh – Lime Green Ebony và trắng – Pearl Flat Stardust White. Thêm vào đó, IndianAutosBlog.com cho biết; do đại dịch Covid-19 mà việc ra mắt Kawasaki Ninja 300 mới đạt tiêu chuẩn khí thải BS6có thể bị trì hoãn sau 2 tháng./.
Mua sportbike 400 cc - chọn Kawasaki Ninja 400 hay KTM RC 390?
Không quá chênh lệch về dung tích xy-lanh, tuy nhiên cảm giác lái cũng như khả năng vận hành của 2 mẫu xe này lại hoàn toàn khác nhau.
Trước khi sở hữu những mẫu môtô phân khối lớn 600-1.000 cc, nhiều người thường lựa chọn một chiếc môtô có dung tích vừa phải để làm quen. Hai trong số những mẫu phân khối lớn hạng nhẹ được nhiều người cân nhắc khi sở hữu là Kawasaki Ninja 400 và KTM RC 390.
Mặc dù có giá bán chỉ 149 triệu đồng nhưng KTM RC 390 không bị lép vế trước đối thủ Kawasaki Ninja 400 đang được bán với giá 156 triệu đồng.
Ninja 400 trông hiền lành, RC 390 mang hơi hướm thể thao
So với Kawasaki Ninja 400 là mẫu xe chỉ vừa mới ra mắt cách đây không lâu để thay thế Ninja 300, thì KTM RC 390 đã là dòng xe có tuổi đời gần được 7 năm. RC 390 mang đậm chất riêng với các đường nét thiết kế sắc cạnh nhưng không kém phần gọn gàng, trong khi Ninja 400 lại nhìn hầm hố hơn nhờ dàn áo bên ngoài. Phần khung sau của RC 390 trông nổi bật hơn đối thủ nhờ bộ khung mắt cáo màu cam.
Về tổng thể thiết kế, RC 390 nhìn thể thao hơn Ninja 400. Phần đầu xe được làm nhô ra với 2 dãy LED định vị góc cạnh, ở phía trên là cặp đèn chiếu sáng gương cầu. Phần yên sau của RC 390 cũng được tạo hình cho cảm giác mẫu xe này chỉ dùng yên solo như những chiếc xe đua thể thao.
Ngược lại với đối thủ đến từ châu Âu, Ninja 400 có phần đầu bị ảnh hưởng bởi Ninja H2, hệ thống đèn chiếu sáng chỉ là dạng chóa phản xạ thông thường tuy nhiên "nhỉnh" hơn đối thủ nhờ sử dụng công nghệ LED. Quây gió hai bên trông bắt mắt hơn RC 390 nhờ cách phối màu và các khe thoát gió to bản.
Kích thước tổng thể của RC 390 là 1.978 x 748 x 1.098 mm (dài x rộng x cao), thông số chiều dài và chiều cao của RC 390 ngắn hơn Ninja 400, tuy nhiên chiều rộng lại lớn hơn 38 mm. Kích thước dài x rộng x cao của Ninja 400 là 1.990 x 710 x 1.120 mm. Khối lượng ướt của 2 mẫu sportbike này không quá chênh lệch, RC 390 nặng 170 kg và Ninja 400 nặng 168 kg.
RC 390 nhỉnh hơn Ninja 400 về trang bị
Nhìn chung cả hai mẫu xe đều được trang bị những công nghệ an toàn cơ bản trên một chiếc phân khối lớn như phanh ABS 2 kênh, hệ thống chống trượt ly hợp... Tuy nhiên những trang bị trên RC 390 có phần đắt giá hơn đối thủ.
RC 390 sử dụng kẹp phanh trước và sau đến từ hãng Bybre, đây là hãng phanh thuộc sở hữu của Brembo, kết hợp cùng hệ thống chống bó cứng phanh ABS Bosch 9MB. Giảm xóc trước là loại hành trình ngược USD của WP có đường kính 43 mm.
Trong khi đó, Kawasaki chỉ trang bị cho Ninja 400 hệ thống kẹp phanh Nissin với đường kính đĩa phanh trước và sau lần lượt là 286 mm và 193 mm. Giảm xóc trước của Ninja 400 chỉ là loại giảm xóc ống lòng truyền thống với đường kính 41 mm.
Cụm đồng hồ của RC 390 có thiết kế nhỏ gọn và là dạng LCD hoàn toàn mang đến cảm giác thể thao hơn cụm đồng hồ của Ninja 400. Mặc dù có thiết kế nhỏ nhưng cách bố trí hiển thị trên đồng hồ không quá rườm rà và dễ quan sát.
Ninja 400 thế hệ mới nhất vẫn sử dụng lại cụm đồng hồ cũ dạng analog kết hợp màn hình LCD. Cá nhân tôi nhận xét đồng hồ của Ninja 400 "được lòng" người dùng hơn RC 390 nhờ thiết kế truyền thống kết hợp được cơ và điện tử.
Động cơ của Ninja 400 cho âm thanh uy lực hơn RC 390
Trái tim của RC 390 là động cơ 1 xy-lanh, dung tích 373 cc, sản sinh công suất 44 mã lực tại 9.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 35 Nm tại 7.000 vòng/phút.
Kawasaki sử dụng động cơ 2 xy-lanh, dung tích 399 cc cho Ninja 400. Khối động cơ này tạo ra công suất 44,7 mã lực tại 10.000 vòng/phút và mô-men xoắn 38 Nm tại 8.000 vòng/phút.
Dựa vào thông số có thể thấy RC 390 cho khả năng tăng tốc tốt hơn nhờ khả năng đạt mức mô-men xoắn cực đại ở vòng tua thấp hơn. Bù lại, động cơ 2 xy-lanh của Ninja 400 cho ra âm thanh uy lực hơn khối động cơ 1 xy-lanh của RC 390.
Kết luận
Hiện tại cả 2 mẫu xe này đều đang được phân phối chính hãng tại Việt Nam. KTM RC 390 đang được bán với mức giá 149 triệu đồng, trong khi đó Kawasaki Ninja 400 có giá bán cao hơn, 156 triệu đồng.
Đối tượng khách hàng của RC 390 là những người trẻ ưa thích kiểu dáng thể thao cùng khả năng tăng tốc vượt trội. Trong khi đó Ninja 400 hướng đến khách hàng "hiền lành" hơn, những người cần tìm kiếm một chiếc xe phân khối lớn hạng nhẹ để di chuyển hàng ngày nhưng vẫn có thể đáp ứng được các chuyến đi xa.
Bảng giá dòng xe thể thao Kawasaki tháng 3/2020, khởi điểm từ 133 triệu đồng Các mẫu xe môtô Sport Bike của Kawasaki được phân phối ở thị trường Việt Nam hiện nay đang có giá bán khá ổn định. Kawasaki phân phối xe môtô tại thị trường Việt Nam với nhiều mẫu mã và tầm giá bán khác nhau. Tuy nhiên, phần lớn các mẫu xe của nhà sản xuất này đều thuộc loại "đắt xắt ra...