Honda Brio – khi thương hiệu bù tính năng sử dụng
Chiếc xe Hatchback hạng A của Honda hiện đang có giá bán từ 418-454 triệu đồng cho 2 phiên bản. Mức giá này khá cao đối với 1 chiếc xe hạng A. Liệu nó có đáng để mua?
Điều đầu tiên, ai cũng nhận thấy đối với Honda Brio là thiết kế ngoại hình bắt mắt, có lẽ đẹp nhất phân khúc. Đầu xe mang dáng vẻ của đàn anh Honda City, đuôi xe thể thao với cánh gió kém đèn phanh, khá phong cách và khác biệt so với đa số chiếc xe nhỏ đang có trên thị trường.
Honda Brio RS (ảnh Internet)
Xe được trang bị hệ thống đèn chiếu sáng công nghệ Halogen, theo đánh giá của người dùng thì hệ thống đèn này khá tối. Đèn hậu taọ hình góc cạnh và cốp sau được mở bằng tay. Điểm nổi bật của Honda Brio là cụm gương chiếu hậu được trang bị đèn báo rẽ. Trang bị này được cho là cần thiết với tình hình giao thông ở Việt Nam.
Hầu hết vật liệu nội thất Honda Brio là nhựa, chất liệu nhựa thuộc loại bình thường, không cao cấp nhưng cũng không đến mức rẻ tiền. Phiên bản RS nội thất xe có điểm thêm các đường viền màu cam tạo điểm nhấn. Bảng đồng hồ trên Honda Brio có thiết kế vô cùng đơn giản với 3 cụm đồng hồ tròn hiển thị từ trái qua phải lần lượt là tua máy, tốc độ và lượng xăng. Cụm điều hòa có thiết kế khá lỗi thời, đặc biệt là lẫy gạt gió trong/ngoài, mang hình hài của những chiếc xe tải. Màn hình nhỏ và có thiết kế không liên quan với phần còn lại của khu vực điều khiển trung tâm.
Toàn bộ ghế ngồi của Honda Brio được bọc nỉ, ghế lái điều chỉnh cơ 4 hướng, trong khi ở trên Kia Morning hay Hyundai I10 thì người lái có thể điều chỉnh được độ cao của ghế. Ở phiên bản thường, thậm chí ghế trước của Honda Brio còn bị cắt bỏ cả trang thiết bị an toàn là gối tựa đầu (Head rest). Tuy nhiên, không gian hàng ghế sau của Honda Brio lại khá rộng rãi và đây là điểm cộng khi so sánh với các mẫu xe nhỏ khác.
Video đang HOT
Trang bị an toàn trên Honda Brio ở mức tối thiểu, bao gồm 02 túi khí, hệ thống phanh ABS, EBD, BA và có cả chức năng khoá cửa tự động.
Honda Brio được trang bị động cơ 1.2 L, công suất cực đại 89 mã lực và hộp số vô cấp CVT. Với động cơ này, Honda Brio dư sức di chuyển trong thành phố, hộp số CVT mang lại cảm giác vận hành êm ái. Khi ra đường trường, Honda Brio bộc lộ điểm yếu khi tăng tốc, di chuyển ở tốc độ cao khá ồn và tỏ ra yếu ớt khi leo dốc. Bù lại, mức tiêu hao nhiên liệu thấp, chỉ khoảng 9 lít/100km với môi trường đô thị và 7 lít/100km ở đường trường.
Với những chi tiết như trên. Có thể thấy Honda Brio có mức giá khá cao so với giá trị sử dụng. Vẻ ngoài rực rỡ nhưng bên trong nghèo nàn. Từ nội thất cho tới các tính năng an toàn đều không tương xứng với giá thành. Điều này cũng thể hiện rõ rệt ở doanh số của Honda Brio kể từ khi ra mắt cho đến nay luôn rất thấp. Chỉ đứng trên mẫu xe Mirage của Mitsubishi và thua xa đối thủ cùng hạng Hyundai i10. Tháng 10/2019, có 347 chiếc Brio bán ra thị trường, trong khi con số của Hyundai I10 là 1.705 xe.
Honda Brio có lẽ phù hợp với đối tượng khách hàng là những người yêu thích thương hiệu Honda, không quan tâm nhiều lắm đến những tính năng an toàn, chỉ di chuyển ở môi trường đô thị.
Theo Ngaynay
Tầm giá 400 triệu đồng, nên mua Honda Brio hay VinFast Fadil?
Honda Brio và VinFast Fadil là hai mẫu xe cùng tầm giá và cùng phân khúc khiến nhiều người băn khoăn, với 400 triệu đồng, nên chọn mẫu xe nào?
Honda Brio và VinFast Fadil là hai dòng xe mới trong phân khúc xe cỡ nhỏ tại thị trường Việt Nam. Đây là hai dòng xe có giá bán cao nhất so với các đối thủ Toyota Wigo, Hyundai Grand i10, KIA Morning, Suzuki Celerio... Cùng đặt bàn cân 2 mẫu xe đang nhận được sự quan tâm của người dùng với các tiêu chí: Giá bán, vận hành, động cơ, ưu và nhược điểm:
So sánh Honda Brio và VinFast Fadil
Giá bán Honda Brio và VinFast Fadil
Giá bán xe Honda Brio 2019 tại Việt Nam
Honda Brio G 2019 - 418 triệu đồng | Giá lăn bánh 491 triệu (Hà Nội) | 474 triệu (HCM) | 464 triệu (Tỉnh/Tp khác)
Honda Brio RS 2019 - 448 triệu đồng | Giá lăn bánh 524 triệu (Hà Nội) | 506 triệu (HCM) | 497 triệu (Tỉnh/Tp khác)
Giá xe VinFast Fadil tại Việt Nam
VinFast Fadil tiêu chuẩn - 394,9 triệu đồng (tháng 6/2019) - 465 triệu đồng (từ tháng 9/2019)
VinFast Fadil cao cấp - 471,9 triệu đồng (tháng 6/2019) - 542 triệu đồng (từ tháng 9/2019)
Mức giá bán cao của hai dòng xe đến từ việc xe chỉ có cấu hình hộp số tự động vô cấp CVT (bản tiêu chuẩn - bản cao cấp), không có phiên bản số sàn so với các đối thủ. Dòng xe VinFast Fadil trang bị động cơ 1.4L cho sức mạnh tốt nhất phân khúc.
So sánh về thương hiệu Honda và VinFast
VinFast Fadil là dòng xe thương hiệu Việt Nam hoàn toàn mới, chưa được kiểm chứng thực tế về độ bền sản phẩm và chất lượng bảo dưỡng, dịch vụ. Trong khi đó thì Honda Brio của hãng xe Nhật Honda đã tạo được lòng tin của người tiêu dùng về thương hiệu, tính bền bỉ, dịch vụ sau bán hàng.
Ưu điểm của 2 dòng xe Honda Brio và VinFast Fadil
Ưu điểm vận hành và sử dụng xe Honda Brio 2019
Theo đánh giá của người dùng Honda Brio 2019 sở hữu động cơ cho khả năng tăng tốc tốt. Xe vận hành thoải mái trong phố với vô-lăng nhẹ, tăng tốc tốt, ít tiếng ồn. Hệ thống treo và thân xe khá chắc chắn, độ rung thấp dù khi xe tăng tốc. Khả năng cách âm của xe tốt so với các đối thủ. Chức năng kết nối Apple Carplay tiện dụng. Xe có chức năng khoá cửa tự động khi xe chạy tiện dụng cho xe gia đình chở trẻ nhỏ.
Ưu điểm vận hành & sử dụng VinFast Fadil
Về VinFast Fadil, theo đánh giá của các chuyên trang về xe, mẫu xe này sở hữu thân xe chắc chắn cứng cáp, vận hành đầm chắc. Động cơ cho sức mạnh tốt khi đi phố, có độ vọt. Cách âm khá tốt trong phân khúc xe nhỏ. Gầm xe cao năng động. Độ hoàn thiện sản phẩm tốt, các khớp nối liền mạch. Ưu điểm trang bị tính năng xe VinFast Fadil Việt Nam
Dù ở phiên bản tiêu chuẩn nhưng VinFast Fadil vẫn làm mẫu xe trang bị nhiều tính năng an toàn nhất phân khúc. Động cơ 1.4L cho sức mạnh vượt trội so với các đối thủ đều trang bị động cơ 1.0L-1.2L
Nhược điểm của cả 2 dòng xe Honda Brio và VinFast Fadil
Nhược điểm xe VinFast Fadil Việt Nam
Phiên bản tiêu chuẩn có giá bán cao so với trang bị tính năng trên xe, giá bán phiên bản cao cấp cao so với phân khúc. Cột chữ A khá lớn phần nào hạn chế tầm nhìn. Vị trí phanh tay chưa được bọc da. Mặt kính bảng đồng hồ lái bị chói khó quan sát khi đi trời nắng. Không gian hàng ghế sau khá hẹp, kém rộng rãi so với Hyundai Grand i10. Thiếu các tiện ích cho hàng ghế sau khi không có túi đựng đồ lưng ghế, các hộc ly.
Nhược điểm vận hành và sử dụng xe Honda Brio 2019
Khả năng cách âm động cơ chưa được tốt, nhiều tiếng ồn động cơ vào cabin khi tăng tốc, đi đèo dốc. Hệ thống điều hoà không làm lạnh quá sâu. Dù phiên bản cao cấp nhưng xe vẫn chỉ trang bị ghế nỉ, để sử dụng xe gia đình chở trẻ nhỏ cho thoải mái thì khách hàng sẽ phải chi thêm một số tiền nữa để bọc lại ghế da. Hàng ghế sau khi gập phải gập cả băng ghế, bất tiện khi cần mở rộng khoang hành lý. Trang bị tính năng an toàn trên xe vẫn ở mức cơ bản. Mức giá bán cao hơn nhiều các đối thủ so với các trang bị tính năng cùng tầm giá. Phiên bản Honda Brio G dù giá cao nhưng trang bị vẫn chỉ ở mức cơ bản
Kết luận: Nên mua Honda Brio hay VinFast Fadil?
Với nhu cầu một chiếc xe nhỏ đi trong phố hẹp, yêu cầu cao về không gian sử dụng, tiết kiệm nhiên liệu, dịch vụ sau bán hàng thì đây là những ưu điểm mà Honda Brio vượt trội hơn so với đối thủ. Ở phiên bản Honda Brio RS cũng có giá bán thấp hơn so với VinFast Fadil cao cấp "Full-Option". Với mức chênh lệch giá bán này, người dùng thể thoải mái nâng cấp thêm cho Honda Brio RS ở ngoại thất và trang bị tính năng để đáp ứng tốt hơn về sở thích nhu cầu sử dụng. Người dùng cũng có thể yên tâm sử dụng xe Brio mà không cần bận tâm nhiều chất lượng sản phẩm và dịch vụ bảo dưỡng.
Theo Giadinhvietnam
Honda vẫn tin tưởng vào triển lãm xe, cam kết gắn bó lâu dài Thương hiệu Nhật tin rằng triển lãm xe vẫn mang tới những cảm xúc đặc biệt hơn là tại một sự kiện riêng hay online nào đó. Trong khi hàng loạt các thương hiệu lớn nhỏ hoặc là rút lui khỏi các triển lãm lớn hoặc là thu hẹp không gian tại các sự kiện tương tự như vậy để tiết kiệm chi...