Giá xe ô tô Honda cập nhật mới nhất tại thị trường Việt Nam
Cập nhật giá xe ô tô Honda tất cả các phân khúc tại thị trường Việt Nam.
Honda là hãng sản xuất xe hơi lớn thứ 6 thế giới và lớn thứ 2 Nhật Bản (chỉ sau Toyota). Các mẫu xe của thương hiệu này luôn được đông đảo khách hàng yêu thích bởi những ưu điểm hết sức vượt trội. Với dải sản phẩm đa dạng, phân bổ ở nhiều phân khúc giá khác nhau, Honda ô tô Việt Nam đang là thương hiệu được nhiều khách hàng quan tâm.
Cùng điểm qua giá xe ô tô tại thị trường Việt Nam tháng 2/2020.
1. Honda Brio
Phiên bản
Giá bán (VNĐ)
418.000.000
Honda Brio RS
448.000.000 ~ 450.000.000
Honda Brio RS 2 màu
452.000.000 ~ 454.000.000
Mẫu xe hạng A Honda Brio có ngoại hình trẻ trung, năng động cùng khả năng vận hành ổn định, bền bỉ. Xe chỉ được trang bị đèn halogen, ghế ngồi bọc nỉ.
Động cơ trên Brio là máy xăng 1.2 L SOHC 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, công nghệ i-VTEC DBW, đạt tiêu chuẩn khí thải đạt Euro 4, với dung tích xy lanh 1199cc, sản sinh công suất tối đa 90Ps/6000rpm và mô-men xoắn tối đa 110Nm/4800rpm kết hợp với hộp số tự động CVT. Tốc độ tối đa của xe đạt 180km/h với mức tiêu thụ nhiên liệu trong 100km tổ hợp đường nội đô và ngoài đô thị dao động từ 5,4 – 5,9L xăng.
2. Honda Jazz
Phiên bản
Giá bán (VNĐ)
Honda Jazz 1.5E
544.000.000
Honda Jazz 1.5G
594.000.000
Honda Jazz 1.5RS
624.000.000
Honda Jazz là đối thủ của Toyota Yaris. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan cùng hàng loạt ưu điểm như kích thước nhỏ gọn dễ xoay chuyển, khoang nội thất linh hoạt và tích hợp nhiều công nghệ hấp dẫn. Bên cạnh đó, ngoại hình của chiếc hatchback khá bắt mắt, nhắm tới nhóm đối tượng khách hàng nữ giới với 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất.
Honda Jazz phân phối tại thị trường Việt Nam đều được trang bị động cơ 1.5L i-VTEC SOHC 4 xy-lanh thẳng hàng tương tự như người anh em Honda City, công suất 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145Nm tại 4.600 vòng/phút, đi kèm với hộp số tự động vô cấp CVT cùng chế độ lái tiết kiệm ECON. Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp theo công bố từ Honda là 5,6L/100 km.
3. Honda City
Phiên bản
Giá bán (VNĐ)
Video đang HOT
Honda City 1.5 CVT
559.000.000
Honda Jazz 1.5 TOP
599.000.000
Honda City được đánh giá là một mẫu sedan có ngoại hình khá bắt mắt so với các mẫu xe cùng phân khúc như: Toyota Vios, Hyundai Accent.
Với giá bán khá phù hợp với trang bị, thiết kế thể thao, cảm giác lái tốt và trang bị an toàn đầy đủ đi cùng sự bền bỉ vượt trội, giúp xe có tỷ lệ mất giá rất thấp sau một thời gian sử dụng.
Honda City trang bị động cơ 4 xi lanh thẳng hàng với dung tích 1.497 cc, ứng dụng công nghệ i-Vtec đi cùng hộp số vô cấp CVT, sản sinh công suất cực đại 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 145Nm ở 4.600 vòng/phút, đi kèm với hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động CTV. Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe vào khoảng 6L/100km đường hỗn hợp trong và ngoài đô thị.
4. Honda Civic
Phiên bản
Giá bán (VNĐ)
Honda Civic E
729.000.000
Honda Civic G
789.000.000
Honda Civic RS
929.000.000
Sedan cỡ C Honda Civic được nhập khẩu nguyên chiếc và phân phối tại thị trường Việt Nam. Mặc dù sự bám đuổi về mặt doanh số của 2 ông lớn trong phân khúc sedan hạng C là KIA Cerato và Mazda 3 rất khốc liệt nhưng Honda Civic vẫn thu hút được một lượng lớn khách hàng trẻ, nhờ có thiết kế ngoại thất thể thao, lãm phù hợp với thị hiếu của phần lớn khách hàng, nhiều trang bị tiện nghi và an toàn được đánh giá cao.
Honda Civic có 2 tùy chọn bao gồm 1.8L SOHC 4 xy-lanh và 1.5L DOHC 4 xy-lanh. Hai động cơ này có thể tạo ra công suất tối đa 139-170 mã lực, mô men xoắn cực đại 174-220 Nm, đi cùng hộp số vô cấp CVT quen thuộc. Xe có 5 tùy chọn màu sơn ngoại thất.
5. Honda HR-V
Phiên bản
Giá bán (VNĐ)
Honda HR-V 1.8G
786.000.000
Honda HR-V 1.8L
866.000.000 ~ 871.000.000
HR-V là mẫu SUV đô thị lần đầu tiên được giới thiệu tại thị trường Nhật Bản vào năm 2014 và nhanh chóng trở thành 1 trong những sản phẩm thành công nhất của Honda. Cho đến nay, xe đã có doanh số cộng dồn lên tới hơn 2 triệu chiếc – một con số rất ấn tượng để đe dọa các đối thủ cùng phân khúc.
Honda HR-V là sự kết hợp hài hòa giữa phong cách trẻ trung, thời thượng và sự linh hoạt, tiện dụng của một mẫu xe đô thị. Tuy giá bán hơi cao nhưng xe vẫn có tệp khách hàng riêng và ổn định
Xe được trang bị khối động cơ 1.8L i-VTEC, cho công suất tối đa 141 mã lực tại 6500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 172Nm tại 4300 vòng/phút. Sức mạnh của xe được kết hợp với hộp số vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology và hệ dẫn động cầu trước cho khả năng vận hành êm ái, mượt mà nhưng vẫn có sự phấn khích cần thiết.
6. Honda Accord
Phiên bản
Giá bán (VNĐ)
Honda Accord (đen ánh/ghi bạc)
1.319.000.000
Honda Accord (trắng ngọc)
1.329.000.000
Honda Accord là mẫu sedan hạng D cạnh tranh với các đối thủ như: Toyota Camry, Mazda6 hay Kia Optima.
Mẫu xe này lần đầu tiên được Honda giới thiệu vào năm 1976, trải qua 9 thế hệ đã có gần 20 triệu chiếc Accord lăn bánh trên toàn thế giới. Con số này khiến đại diện tới từ Nhật Bản góp mặt trong top 10 mẫu xe bán chạy nhất mọi thời đại đầy danh giá. Tại Việt Nam, xe được yêu thích bởi ngoại hình nam tính, lịch lãm đi cùng khả năng vận hành bền bỉ, ổn định.
Thế hệ mới nhất của Honda Accord ra mắt thị trường Việt Nam từ tháng 11/2019. Xe trang bị khối động cơ 2.4L DOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van, ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology tân tiến. Cỗ máy này có công suất cực đại đạt 175 HP tại 6.200 v/p và mô men xoắn cực đại 225 Nm tại 4.000 v/p, kết hợp với hộp số tự động 5 cấp, giúp chiếc sedan vận hành ưu việt trên mọi cung đường với mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình rơi vào khoảng 8L/100km đường kết hợp.
Tuy nhiên, vì giá bán khá cao nên doanh số của Accord có phần ì ạch hơn so với đối thủ khác. Mặc dù Accord và Camry cùng đứng chung một phân khúc, tuy nhiên đối tượng khách hàng của hai dòng xe này khác nhau. Trong đó, Accord luôn là lựa chọn hàng đầu của những khách Việt yêu thích thương hiệu Honda, đề cao cảm giác lái, thường xuyên ngồi sau vô lăng thay vì hàng ghế ông chủ như Camry.
7. Honda CR-V
Phiên bản
Giá bán (VNĐ)
Honda CR-V 1.5E
983.000.000
Honda CR-V 1.5G
1.023.000.000
Honda CR-V 1.5L
1.093.000.000
Crossover hạng trung tầm giá 1 tỷ đồng Honda CR-V có một năm 2019 khá thành công về doanh số. Ở thế hệ mới, CR-V có nhiều thay đổi về ngoại hình, rũ bỏ dáng vẻ lưng gù để hợp với thị hiếu của khách hàng hơn. Bên cạnh đó là sự ổn định và bền bỉ tuyệt đối trong quá trình vận hành. Trang bị trên xe đầy đủ, hiện đại. Xe có 4 lựa chọn màu sơn ngoại thất.
Honda CR-V trang bị khối động cơ tăng áp VTEC dung tích 1.5L kết hợp cùng hộp số CVT xây dựng từ nền tảng công nghệ Earth Dreams, công suất cực đại 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút ấn tượng nhất phân khúc; mô-men xoắn cực đại đạt 240Nm ở 2000 – 5000 vòng/phút. Với cỗ máy trên, xe có thể đạt vận tốc tối đa 200km/h cùng khả năng đạt vận tốc 100km/h trong thời gian 8,3 giây.
Theo Danviet
Bảng giá xe ô tô Honda mới nhất tháng 1/2020: Honda Brio G chỉ từ 418 triệu đồng
Bảng giá xe ô tô Honda mới nhất tháng 1/2020 tại thị trường Việt Nam. Cập nhật thông tin giá các mẫu xe ô tô Honda tháng 1/2020 nhanh và chính xác nhất.
Trong danh mục sản phẩm ô tô của Honda, mẫu sedan Accord phiên bản mới là thành viên mới nhất và có 2 tùy chọn màu sắc cho khách hàng.
Đây là mẫu xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan về phân phối vừa được Honda Việt Nam ra mắt Tại Triển lãm Ô tô Việt Nam (Vietnam Motor Show-VMS 2019) có khá nhiều thay đổi về nội ngoại thất trang thiết bị cũng như động cơ.
Cập nhật thông tin giá các mẫu xe Chevrolet tháng 1/2020 nhanh và chính xác nhất. Ảnh minh họa
Honda Brio là dòng xe hatchback hạng nhỏ (A) được ra mắt lần đầu tại Việt Nam nhân triển lãm ô tô VMS 2018. Mãi đến tháng 6 năm 2019 thì Honda Brio mới được phân phối chính thức tại Việt Nam. Brio cạnh tranh với các đối thủ Toyota Wigo, Hyundai i10, Kia Morning, Suzuki Celerio, Vinfast Fadil...Xe sử dụng động cơ dung tích 1.2L, công suất tối đa 90Ps. Hộp số sàn 5MT hoặc tự động CVT. Kích thước xe Honda Brio là 3.815 x 1.680 x 1.485 (mm); chiều dài cơ sở 2405mm. Ngoại thất và nội thất của Brio theo đánh giá là khá khẩm hơn Hyundai i10. Bù lại, Brio có giá đắt hơn tất cả các đối thủ
Honda City 2020 hiện tại được ra mắt tại Việt nam ngày 19/6/2017 với nhiều cải tiến và không còn bản số sàn. Đây là mẫu xe gia đình cỡ nhỏ (hạng B) khá nổi tiếng của hãng xe Honda.
Dưới đây là bảng giá chi tiết:
HONDA BRIO
Giá xe Honda Brio G: 418 triệu đồng
Giá xe Honda Brio RS: 448-450 triệu đồng
Giá xe Honda Brio RS 2 màu: 452-454 triệu đồng
HONDA JAZZ
Giá xe Honda Jazz 1.5V 2020: 544 triệu đồng
Giá Honda Jazz 1.5VX 2020: 594 triệu đồng
Giá Honda Jazz 1.5RS 2020: 624 triệu đồng
HONDA CITY
Giá xe ô tô Honda City 1.5 2020 số tự động: 559 triệu đồng
Giá xe ô tô Honda City 1.5 TOP 2020 số tự động: 599 triệu đồng
HONDA CIVIC
Giá xe Civic 1.5 RS: 929 triệu đồng
Giá xe Civic 1.5G: 789 triệu đồng
Giá Honda Civic 1.8E: 729 triệu đồng
HONDA ACCORD 2020
Giá xe Honda Accord 1.5 AT Turbo giá: 1,319 tỷ đồng- Màu xe: Đen, Bạc.
Với màu trắng quý phái thì giá 1,329 tỷ đồng
HONDA HR-V
Giá xe Honda HRV 1.8G: 786 triệu đồng
Giá xe Honda HRV 1.8L: 866-871 triệu đồng
HONDA CRV
Giá xe ô tô Honda CR-V1.5 L: 1,093 triệu đồng
Giá ô tô Honda CRV 1.5G: 1,023 triệu đồng
Giá xe Honda CRV 1.5E: 983 triệu đồng
Theo Doisongphapluat
Top 10 ôtô giá rẻ đáng tin cậy nhất thế giới: Kia Cerato dẫn đầu Chuyên trang ôtô AB vừa gợi ý cho khách hàng 10 ôtô giá rẻ đáng tin cậy nhất thế giới. Vị trí dẫn đầu thuộc về Kia Forte (tên gọi khác của Kia Cerato ở thị trường Việt Nam). 1. Kia Forte (Kia Cerato) 2020. 2. Hyundai Elantra 2019. 3. Honda Jazz (Honda Fit) 2020. 4. Kia Soul 2019. 5. Chevrolet Sonic 2020....