Giá xe Honda Brio lăn bánh mới nhất tháng 10/2020
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh xe Honda Brio đầy đủ các phiên bản.
Honda Brio là mẫu xe cỡ nhỏ dành cho đô thị được ra mắt lần đầu vào năm 2011 tại Thái Lan và trở thành chiếc xe nhỏ nhất trong dòng sản phẩm toàn cầu của Honda.
Honda Brio là hatchback hạng A mang chất thể thao và sở hữu nhiều công nghệ nhất phân khúc. Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3.815 x 1.680 x 1.485 mm, cùng chiều dài cơ sở 2.405 mm.
Tại Việt Nam, Honda Brio được phân phối 3 biến thể là G, RS và RS 2 tông màu. Đối thủ cạnh tranh với: Toyota Wigo, Hyundai Grand i10, VinFast Fadil, Kia Morning,…
Honda Brio bán tại Việt Nam được nhập khẩu từ Indonesia nên không thuộc diện hưởng ưu đãi giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 70/2020/NĐ-CP.
Tham khảo giá lăn bánh tạm tính của xe Honda Brio tháng 10/2020:
Mẫu xe
Giá niêm yết
(triệu VND)
Giá lăn bánh (triệu VND)
Hà Nội
TP.HCM
Tỉnh/TP khác
Honda Brio G (trắng ngà/ghi bạc/đỏ)
418
490
482
463
Honda Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng)
448
524
515
496
Honda Brio RS (cam/đỏ)
450
526
517
498
Honda Brio RS 2 màu (trắng ngà/ghi bạc/vàng)
452
528
519
500
Honda Brio RS 2 màu (cam/đỏ)
454
530
521
Video đang HOT
502
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Honda Brio 2020
Thông số kỹ thuật
Honda Brio G
Honda Brio RS/RS 2 màu
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm)
3.801 x 1.682 x 1.487
Chiều dài cơ sở (mm)
2.405
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm)
1.481/1.465
1.475/1.459
Cỡ lốp
175/65R14
185/55R15
La-zăng
Hợp kim/14inch
Hợp kim/15inch
Khoảng sáng gầm xe (mm)
154
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
4,6
Trọng lượng không tải (kg)
972
991
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.375
1.380
Động cơ
1.2L SOHC iVTEC, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van
Hộp số
Vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY
Dung tích xi-lanh (cc)
1.199
Công suất cực đại (hp/rpm)
89/6.000
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm)
110/4.800
Dung tích bình nhiên liệu (L)
35
Hệ thống nhiên liệu
Phun xăng điện tử
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Giằng xoắn
Hệ thống phanh trước/sau
Phanh đĩa/Tang trống
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km)
5,4
5,9
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường đô thị (L/100km)
6,6
7
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường trường (L/100km)
4,7
5,2
Tham khảo thiết kế xe Honda Brio 2020
Ngoại thất
Honda Brio 2020 mang nét hiện đại, hướng đến sự tối giản trong thiết kế và theo phong cách thể thao mạnh mẽ, phóng khoáng. Cụm đèn pha có thiết vuốt ngược lên trên được tô điểm bằng dải đèn LED ban ngày hiện đại. Lưới tản nhiệt và hốc gió được thiết kế cân đối với các họa tiết màu đen. Hai hốc đèn sương mù thiết kế lớn, kết hợp với cản trước tạo sự liền mạch, thể thao. Mâm xe hợp kim 14-15 inch.
Nội thất
Khoang nội thất của Honda Brio 2020 trang bị vô lăng 3 chấu tích hợp các nút điều khiển, đồng hồ analog 3 vòng tròn, ghế ngồi bọc da. Một số trang bị tiện ích tiêu chuẩn trên xe gồm có kết nối USB/iPhone/iPod/AUX/Bluetooth, CD/DVD/Radio, màn hình 6,1 inch.
Động cơ
Honda Brio 2020 trang bị động cơ i-VTEC SOHC I4 1,2L cho công suất 90 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 110Nm tại vòng tua 4.800 vòng/phút kết hợp cùng hộp số CVT.
An toàn
Mẫu xe hạng A Honda Brio được trang bị 2 túi khí trước, hệ thống camera lùi và cảm biến tốc độ. Hệ thống chống bó phanh cứng ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD. Nhắc nhở cài dây an toàn cho ghế lái và khung xe hấp thụ lực tương thích va chạm ACE. Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) và chức năng khóa cửa tự động.
Đánh giá xe Honda Brio 2020
Ưu điểm:
Thiết kế đẹp, năng động
Kích thước lớn nhất phân khúc
Bán kính quay đầu nhỏ nhất
Vận hành ổn định, tiết kiệm nhiên liệu
Cách âm tốt
Nhược điểm:
- Khoang hành lý khá nhỏ
- Nội thất thiếu tính thể thao
- Thiếu hụt nhiều tính năng
- Điều hòa hoạt động kém
- Trang bị an toàn cơ bản.
Ô tô hạng A tụt giảm doanh số trầy trật qua tháng cô hồn
Kết quả kinh doanh tháng 8/2020 của 5 mẫu xe hạng A đều tụt giảm nghiêm trọng so với tháng trước.
Dựa trên báo cáo bán hàng từ Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA) vừa mới công bố, doanh số toàn phân khúc xe hạng A trong tháng 8 đạt 2.669 xe giảm 30,9% so với tháng trước đạt 3.866 xe.
Nguyên nhân có thể do tâm lí người tiêu dùng không muốn nhận xe trong tháng 7 Âm lịch, hầu hết các mẫu xe trong phân khúc này đều có doanh số giảm so với tháng trước. Cụ thể, Hyundai Grand i10 giảm 198 xe, VinFast Fadil giảm 728 xe, Kia Morning giảm 143 xe, Toyota Wigo giảm 36 xe, Honda Brio cũng giảm 92 xe...
Doanh số 5 mẫu xe hạng A tháng 8 vừa qua đều sụt giảm đáng kể so với tháng trước đó.
Hyundai Grand i10: 1.088 xe
Dù có doanh số 1.088 xe sụt giảm đến 31% so với tháng trước đạt 1.286 xe và giảm 15,4% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng Hyundai Grand i10 trong tháng qua lại gây bất ngờ khi trở lại giữ ngôi vương phân khúc sau hai tháng liên tiếp bị Vinfast Fadil vượt mặt.
Xe hạng A tháng 8: Hyundai Grand i10 vươn lên dẫn đầu.
Tổng doanh số 8 tháng đầu năm 2020 của mẫu xe này đạt được 8.788 xe được giao đến tay khách hàng giảm mạnh 20,2% so với 8 tháng đầu năm ngoái đạt 11.014 xe được bán ra.
Hyundai Grand i10 được lắp ráp trong nước từ năm 2017. Mẫu xe này hiện có tới 6 phiên bản với giá dao động từ 315-405 triệu đồng.
Vinfast Fadil: 849 xe
Dù hưởng mức ưu đãi giảm 100% phí trước bạ (50% từ nhà sản xuất, 50% từ nghị định 70/2020/NĐ-CP của Chính Phủ) nhưng tháng 8 vừa qua VinFast Fadil lại có doanh số sụt giảm khá sâu và ngậm ngùi nhường vị trí đầu bảng cho Hyundai Grand i10.
VinFast Fadil "ế ẩm" tụt bậc xếp hạng.
Cụ thể, doanh số bán ra của Fadil tháng 8 đạt 849 xe giảm đến 46,2% so với tháng trước đạt 1.577 xe.
VinFast Fadil hiện được cung cấp trên thị trường với 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp với giá niêm yết lần lượt là 425 - 459 - 499 triệu đồng.
Kia Morning: 438 xe
Đứng vị trí thứ 3 phân khúc xe giá rẻ hạng A vẫn là cái tên quen thuộc Kia Morning.
Tháng 8, mẫu xe này đạt 438 xe giảm 24,,6% so với tháng trước đạt 581 xe và giảm 37,8% so với cùng kỳ năm ngoái đạt 704 xe.
KIA Morning chỉ có duy nhất loại 5 cửa (hatchback) tại Việt Nam. Trước đây, đã có thời gian mẫu xe này còn có tới 9 phiên bản khác nhau, nhưng hiện nhà sản xuất rút gọi lại còn 3 phiên bản có giá bán khởi điểm từ 299 - 393 triệu đồng.
Toyota Wigo: 231 xe
Toyota Wigo vẫn bám trụ vị trí thứ 4 với doanh số tháng 8 đạt 231 xe giảm 13,5% so với tháng trước đạt 267 xe và giảm 56,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Toyota Wigo: 231 xe.
Phiên bản nâng cấp 2020 của Toyota Wigo vừa được ra mắt tại Việt Nam vào giữa tháng 7 vừa qua. Mẫu xe hạng A nay có thiết kế mới và bổ sung trang bị tiện nghi với giá bán từ 352 triệu đồng.
Honda Brio: 63 xe
Với mức giảm 92 xe so với tháng 7/2020, Honda Brio đang đuối dần trong cuộc đua phân khúc A khi liên tục đứng cuố bảng xếp hạng phân khúc trong nhiều tháng trở lại đây.
Mẫu xe này được nhập nhẩu giống với Wigo nên dự đoán cũng sẽ gặp nhiều khó khăn khi không được hưởng ưu đãi giảm 50% phí trước bạ.
Honda Brio hiện có 2 phiên bản G và RS với giá đề xuất là 418 và 448 triệu đồng.
Giá xe ô tô Honda cập nhật mới nhất tháng 07/2020 Thương hiệu đã ăn sâu vào tâm trí người tiêu dùng với chất lượng xe luôn được đánh giá cao về khả năng vận hành và bền bỉ. Cập nhật giá xe ô tô Honda 2020 mới nhất của tất cả các dòng xe. 1. Giá xe Honda Brio Honda Brio là mẫu xe cỡ nhỏ dành cho đô thị được ra mắt...