Giá xe Elantra: Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh mới nhất (06/2020)
Cập nhật giá xe Elantra tháng 6 mới nhất từ 580 triệu đồng được niêm yết tại hãng và giá lăn bánh từng phiên bản. Đánh giá thông số kỹ thuật, hình ảnh nội ngoại thất và các trang bị vận hành an toàn trên dòng xe này.
Hyundai Elantra được lắp ráp trong nước từ năm 2018 và hưởng những ưu đãi dành cho ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước nên giá bán xe Elantra sẽ cạnh tranh rất tốt so với các đối thủ trong phân khúc. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá xe cập nhật tháng 6 và thông số kỹ thuật.
1. Giá xe Elantra 1.6 MT niêm yết thấp nhất 580.000.000 VND
- Giá lăn bánh tạm tính tại Hà Nội: 637.000.000 VND
- Giá lăn bánh tạm tính tại TP. HCM: 626.000.000 VND
- Giá lăn bánh tỉnh khác: 607.000.000 VND
Hyundai Elantra màu đen bản 1.6 số sàn giá từ 580 triệu đồng
Thông số kỹ thuật cơ bản trên Elantra 1.6 MT
Thông số
Elantra 1.6 MT
Kích thước D x R x C (mm)
4,620 x 1,800 x 1,450
Chiều dài cơ sở (mm)
2700
Động cơ
Gamma 1.6 MPI
Dung tích xy lanh (cc)
1,591
Công suất tối đa (Ps)
128/6,300
Mô men xoắn tối đa (N.m)
155/4,850
Hệ thống truyền động
Dẫn động cầu trước/FWD
Hộp số
Số tay 6 cấp/6MT
Chỗ ngồi
05
Trang bị vận hành an toàn trên Elantra 1.6 MT chỉ ở mức cơ bản, vì giá rẻ nên thiếu các tính năng an toàn hiện đại hơn.
- Hệ thống chống bó cứng phanh – ABS
- Cảm biến lùi
- Hệ thống phân phối lực phanh – EBD
- Túi khí: 02
2. Giá xe Elantra 1.6 AT niêm yết 655.000.000 VND
- Giá lăn bánh tạm tính tại Hà Nội: 757.000.000 VND
- Giá lăn bánh tạm tính tại TP. HCM: 744.000.000 VND
- Giá lăn bánh tỉnh khác: 725.000.000 VND
Hyundai Elantra 1.6 AT màu trắng tại đại lý giá từ 655 triệu đồng
Thông số kỹ thuật cơ bản trên Elantra 1.6 AT
Thông số
Elantra 1.6 AT
Kích thước D x R x C (mm)
4,620 x 1,800 x 1,450
Chiều dài cơ sở (mm)
2700
Động cơ
Gamma 1.6 MPI
Dung tích xy lanh (cc)
1,591
Công suất tối đa (Ps)
128/6,300
Mô men xoắn tối đa (N.m)
155/4,850
Hệ thống truyền động
Dẫn động cầu trước/FWD
Hộp số
Số tự động 6 cấp/6AT
Chỗ ngồi
05
Trang bị vận hành an toàn trên Elantra 1.6 AT được bổ sung thêm khá nhiều tính năng:
- Hệ thống chống bó cứng phanh – ABS
- Hệ thống cân bằng điện tử – ESC
Video đang HOT
- Cảm biến áp suất lốp
- Hệ thống phân phối lực phanh – EBD
- Hệ thống chống trượt thân xe – VSM
- Hệ thống khởi hành ngang dốc – HAC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo – TCS
- Cảm biến lùi
- Túi khí: 06
3. Giá xe Elantra 2.0 AT: 699.000.000 VND
- Giá lăn bánh tạm tính tại Hà Nội: 806.000.000 VND
- Giá lăn bánh tạm tính tại TP. HCM: 792.000.000 VND
- Giá lăn bánh tỉnh khác: 773.000.000 VND
Hình ảnh Elantra 2.0 AT màu đỏ giá niêm yết 699 triệu đồng
Thông số kỹ thuật cơ bản trên Elantra 2.0 AT
Thông số
Elantra 2.0 AT
Kích thước D x R x C (mm)
4,620 x 1,800 x 1,450
Chiều dài cơ sở (mm)
2700
Động cơ
Nu 2.0 MPI
Dung tích xy lanh (cc)
1,999
Công suất tối đa (Ps)
156/6,200
Mô men xoắn tối đa (N.m)
196/4,000
Hệ thống truyền động
Dẫn động cầu trước/FWD
Hộp số
Số tự động 6 cấp/6AT
Chỗ ngồi
05
Trang bị vận hành an toàn trên Elantra 2.0 AT
- Điều khiển hành trình Cruise Control
- Cảm biến va chạm trước
- Hệ thống chống bó cứng phanh – ABS
- Hệ thống cân bằng điện tử – ESC
- Cảm biến áp suất lốp
- Hệ thống phân phối lực phanh – EBD
- Hệ thống chống trượt thân xe – VSM
- Hệ thống khởi hành ngang dốc – HAC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo – TCS
- Cảm biến lùi
- Túi khí: 06
4. Giá xe Elantra Sport 1.6 T-GDi: 773.000.000 VNĐ
- Giá lăn bánh tạm tính tại Hà Nội: 889.000.000 VND
- Giá lăn bánh tạm tính tại TP. HCM: 874.000.000 VND
- Giá lăn bánh tỉnh khác: 855.000.000 VND
Hình ảnh Elantra bản Sport 1.6 T-GDi màu trắng giá niêm yết 773 triệu đồng
Thông số kỹ thuật cơ bản trên Elantra Sport 1.6 T-GDi
Thông số
Elantra Sport 1.6 T-GDi
Kích thước D x R x C (mm)
4,620 x 1,800 x 1,450
Chiều dài cơ sở (mm)
2700
Động cơ
1.6 T-GDi
Dung tích xy lanh (cc)
1,591
Công suất tối đa (Ps)
204/6,000
Mô men xoắn tối đa (N.m)
265/1,500~4,500
Hệ thống truyền động
Dẫn động cầu trước/FWD
Hộp số
Số tự động 7 cấp/7DCT
Chỗ ngồi
05
Trang bị vận hành an toàn trên Elantra Sport 1.6 T-GDi đầy đủ tính năng
- Điều khiển hành trình Cruise Control
- Cảm biến va chạm trước
- Hệ thống chống bó cứng phanh – ABS
- Hệ thống cân bằng điện tử – ESC
- Cảm biến áp suất lốp
- Hệ thống phân phối lực phanh – EBD
- Hệ thống chống trượt thân xe – VSM
- Hệ thống khởi hành ngang dốc – HAC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo – TCS
- Cảm biến lùi
- Túi khí: 07
Bảng tính giá lăn bánh Hyundai Elantra
Chi phí
Hyundai Elantra
Giá niêm yết (1)
Theo từng phiên bản
Lệ phí trước bạ (2)
- Hà Nội, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai: 12%
- TP. HCM và tỉnh khác: 10%
- Hà Tĩnh: 11%
Phí đăng ký biển số (3)
- Hà Nội, TP. HCM: 20 triệu đồng
- Tỉnh khác: 1 triệu đồng
Phí sử dụng đường bộ 01 năm (4)
1.560.000 VND
Bảo hiểm TNDS 01 năm (5)
480.700 VND
Phí đăng kiểm (6)
240.000
Giá lăn bánh = (1) (2) (3) (4) (5) (6)
Giá xe Elantra 2021
Hyundai Elantra 2021 là thế hệ thứ 7 đã chính thức được ra mắt tại thị trường Hàn Quốc với nhiều nâng cấp và thiết kế mới so với thế hệ trước.
Giá bán Hyundai Elantra bản tiêu chuẩn tại thị trường Hàn Quốc từ 15,31 triệu Won khoảng 292 triệu VNĐ. Khi về Việt Nam xe sẽ chịu thêm các khoản thuế phí nên giá sẽ tăng lên đáng kể.
Hình ảnh chi tiết mẫu Hyundai Elantra 2021 ra mắt tại Hàn Quốc
Elantra 2021 có thiết kế ngoại thất hoàn toàn mới. Phần mặt trước với lưới tản nhiệt mở rộng hết cỡ dạng hình thang, cụm đèn pha LED thế hệ mới khác biệt. Phần đuôi xe phía sau là cụm đèn hậu thiết kế phá cách với dải LED chạy ngang đuôi xe tạo điểm nhấn nổi bật.
Nội thất đặc biệt kiểu khoang lái máy bay với cụm đồng hồ kỹ thuật số 10,25 inch và hệ thống thông tin giải trí 10,25 inch tùy chọn, hỗ trợ Android Auto và Apple CarPlay không dây lần đầu tiên xuất hiện trong phân khúc.
Sẽ còn rất nhiều điều thú vị trong phiên bản mới này đang chờ ra mắt tại Việt Nam.
Giá xe Elantra cũ đã qua sử dụng
Hyundai Elantra 2019 giá tham khảo từ 610 triệu đồng
Hyundai Elantra 2018 giá tham khảo từ 595 triệu đồng
Hyundai Elantra 2017 giá tham khảo từ 579 triệu đồng
Hyundai Elantra 2016 giá tham khảo từ 565 triệu đồng
Hyundai Elantra 2015 giá tham khảo từ 535 triệu đồng
Hyundai Elantra 2014 giá tham khảo từ 475 triệu đồng
Hyundai Elantra 2013 giá tham khảo từ 450 triệu đồng
Hyundai Elantra 2012 giá tham khảo từ 280 triệu đồng
Hyundai Elantra cũ 2014 vẫn rất đẹp và hầm hố
Đánh giá dòng xe Elantra
Hyundai Elantra sở hữu thiết kế trẻ trung, thể thao sang trọng trong phân khúc sedan hạng C. Nếu để lựa chọn được mẫu xe có ngoại hình đẹp, nội thất được trang bị nhiều tiện ích và tính năng an toàn, động cơ vận hành ổn định và có giá bán từ 580 triệu đến hơn 770 triệu đồng chưa có phí lăn bánh thì Elantra là một lựa chọn đáng cân nhắc trong phân khúc so với các đối thủ như Honda Civic, Toyota Corolla Altis, Kia Cerato hay Mazda 3.
Màu sơn xe Elantra 2020: Trắng, Bạc, Đỏ, Vàng, Cát, Ghi vàng, Đen.
Hyundai Elantra 2020 màu trắng
Ngoại thất Elantra 2020
Đối với Elantra 2020 thì ngoại thất đã được nâng tầm thiết kế mới, đẹp và quyến rũ hơn nhưng không kém phần mạnh mẽ. Mặt ca-lăng phía trước của Elantra có sự khác biệt giữa 3 phiên bản.
Bản 1.6 MT, 1.6 AT và 2.0 AT đều sử dụng tản nhiệt có thiết kế chung dạng nan ngang cỡ lớn mạ crom sáng bóng còn riêng đối với bản cao cấp nhất là Sport 1.6 T-GDi thì lưới tản nhiệt kiểu mắt lưới màu đen cỡ lớn.
Mặt trước của phiên bản Elantra Sport phía trên và phiên bản 1.6 AT và MT
Cụm đèn pha LED cũng có sự khác biệt giữa các phiên bản, bản Sport và bản 2.0 AT sử dụng đèn pha dạng dải 4 bóng LED được bao quanh bởi dải đèn LED ban ngày hình tam giác nhọn mang vẻ giữ tợn.
Hai phiên bản còn lại sử dụng đèn chiếu dạng bóng Halogen nhưng thiết kế vẫn rất ấn tượng.
Chi tiết cụm đèn pha của Elantra phiên bản 1.6 MT và 2 phiên bản còn lại
Mặt trước là sự khác biệt lớn nhất thông qua các trang bị cho từng phiên bản mà ta dễ dàng nhận thấy. Ngoài ra, trên bản 2.0 AT và bản Sport có các chấm nhỏ màu đen ở mặt trước dưới cụm đèn pha chính là trang bị cảm biến va chạm trước giúp bạn dễ dàng đánh lái vào các góc cua hẹp hay cảnh báo khoảng cách xe quá gần nhau khi tham gia giao thông.
Thân xe Elantra nhìn ngang
Tổng thể về thân xe tương đồng giữa các phiên bản với đường gân dập nổi thân xe, tay nắm cửa mạ crom và vây cá trên nóc đuôi xe, gương hậu tích hợp đèn báo rẽ không khác biệt nhiều so với đời trước.
Vành và lốp xe trên bản 1.6 MT là 195/65 R15, trên bản 1.6 AT có kích thước lớn hơn 205/55 R16. Phiên bản 2.0 AT và Sport được trang bị vành và lốp cỡ lớn hơn với kích thước 225/45 R17.
Chi tiết phần đuôi xe Hyundai Elantra 2020
Bố cục thiết kế phần đuôi xe cũng được sắp xếp và thiết kế lại. Mui cốp xe được làm giống như phần cánh lướt gió nhưng gắn liền, bên dưới là camera lùi. Phần logo và tên xe đẩy ra chính giữa so với bản cũ.
Đuôi xe nổi bật là phần đèn hậu LED thiết kế dạng tia set với hai dải LED chính giữa đèn rất hiện đại đang là xu hướng thiết kế đèn hiện nay. Tuy nhiên phần cản sau và đèn cảnh báo hơi thô. Cốp xe được mở điều khiển từ xa tiện lợi hơn
Tương tự phần mặt trước, mặt sau trên bản 2.0 AT và Sport cũng trang bị cảm biến lùi hỗ trợ đỗ xe hiệu quả, chính xác hơn tránh những va quệt đáng tiếc xảy ra.
Ảnh chi tiết đèn hậu LED của Elantra 2020
Tổng kết: Đánh giá phần ngoại thất của Hyundai Elantra nhìn chung có những nâng cấp và cải tiến mới chiều lòng khách hàng hơn. Tuy nhiên phần mặt trước vẫn có sự rườm rà, hơi rối mắt với chủ đạo hình dáng dạng tam giác, nhiều đường cong uốn lượn và kéo rộng sát phần dưới cạnh đáy, bố cục không rõ ràng, đầu xe có phần hơi hướng xuống không tạo cảm giác thể thao và độ thanh thoát của xe.
Nội thất Elantra 2020
Chiều dài của xe Elantra 2020 được tăng thêm 50mm nên không gian nội thất bên trong rộng rãi hơn so với đời cũ. Khoảng trống đầu gối được nới rộng khi ngồi sẽ được thoải mái hơn không bị gò bó.
Elantra 2020 có nội thất khá đầy đủ các tiện ích và trang bị tính năng giải trí trên tất cả các phiên bản như Apple CarPlay/ Bluetooth/ AUX/ Radio/ Mp4, màn hình giải trí 7inch hệ thống âm thanh 6 loa sống động, trang bị thêm cổng nguồn 12V tiện dụng.
Hệ thống điều hòa tự động lọc khí ion và sạc không dây chuẩn Qi (trừ bản tiêu chuẩn 1.6MT). Hệ thống điều khiển trung tâm hỗ trợ người lái với điều khiển hành trình Cruise Control, ghế lái chỉnh điện 10 hướng trên bản 2.0 và Sport.
Chi tiết nội thất bên trong khoang lái Elantra 2020
Vô lăng và cần số bọc da, dễ dàng nhận thấy kiểu thiết kế vô lăng trên Elantra 2020 khá giống với Hyundai Kona phiên bản mới hiện đang được bán trên thị trường. Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm là trang bị tiêu chuẩn.
Hàng ghế sau phiên bản Elantra 2020
Ghế ngồi được bọc da cao cấp trên tất cả hàng ghế, riêng bản thường sử dụng chất liệu nỉ bọc ghế, bệ tỳ tay hàng ghế sau chứa hộc để cốc rất tiện khi sử dụng đồ uống trên xe.
Hàng ghế sau trang bị cửa gió làm mát nhanh. Dải chắn nắng tối màu kính chắn gió và kính cửa, cửa sổ trời chỉnh điện, châm thuôc và gat tan là những tiện ích được Hyundai chăm chút dành cho khách hàng của mình.
Khoang hành lý trên Elantra 2020
Cốp sau được mở dễ dàng hơn so với kiểu nhấn vào logo xe Hyundai để mở cốp. Chìa khóa thông minh tích hợp chức năng mở cốp xe, khi cầm chìa khóa lại gần cốp xe khoảng 3 giây, cốp xe sẽ tự động mở ra để bạn cho đồ vào bên trong.
Tổng kết: Đánh giá chung nội thất bên trong Hyundai Elantra cung cấp nhiều tính năng tiện lợi dành cho cả người lái và hành khách ngồi sau, nhiều trang bị hiện đại hỗ trợ người lái. Cửa sổ trời là ưu điểm khi trang bị cho 3 phiên bản ngoại trừ bản tiêu chuẩn.
Động cơ Elantra 2020
Hyundai Elantra 2020 có 3 tùy chọn động cơ bao gồm
- Gamma 1.6 MPI có dung tích xi lanh 1,591cc công suất cực đại 128/6,300 (Ps), momen xoắn cực đại 155/4,850 (N.m) sử dụng hệ dẫn động cầu trước với tùy chọn hộp số sàn 6 cấp 6MT hoặc số tự động 6 cấp 6 AT.
- Nu 2.0 MPI có dung tích xi lanh 1,999cc công suất cực đại 156/6,200 (Ps), momen xoắn cực đại 196/4,000 (N.m) sử dụng hệ dẫn động cầu trước với tùy chọn hộp số tự động 6 cấp 6 AT.
- 1.6 T-GDi có dung tích xi lanh 1,591cc công suất cực đại 204/6,000 (Ps), momen xoắn cực đại 265/1,500~4,500 (N.m) sử dụng hệ dẫn động cầu trước với tùy chọn hộp số tự động 7 cấp 7DCT.
Xe sử dụng hệ thống treo trước Macpherson, hệ thống treo sau dạng thanh xoắn.
Hyundai Elantra 2020 vẫn được trang bị 3 chế độ lái tương tự như phiên bản trước bao gồm chế độ Eco (tiết kiệm), chế độ Normal (thông thường) và Sport (thể thao).
Tổng kết: Hyundai Elantra là chiếc xe sở hữu động cơ vận hành ổn định, êm ái, khả năng cách âm khá tốt. Theo công bố của Hyundai, Elantra Mới có mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường hỗn hợp thấp nhất ở mức 6.9 lít/100km, đường ngoài đô thị là 5.4 lít/100km và 8.8 lít/100km với điều kiện giao thông trong đô thị tùy từng biến thể.
Gợi ý 10 mẫu xe hơi đáng tin cậy nhất cho khách hàng mới mua ôtô lần đầu
Dựa vào ý kiến của các chuyên gia cùng kết quả khảo sát đánh giá của người dùng, trang AB vừa gợi ý cho khách hàng mới mua xe lần đầu 10 mẫu xe hơi đáng tin cậy nhất năm 2020. Trong đó, xe Nhật chiếm số đông.
1. Subaru Impreza 2020.
2. Hyundai Elantra 2020.
3. Toyota Corolla 2020.
4. Nissan Altima 2020.
5. Mazda6 2020.
6. Honda Clarity PHEV 2020.
7. Toyota Avalon 2020.
8. Genesis G70 2020.
9. Audi A4 2020.
10. Lexus GS 350 2020.
Giá xe Elantra lăn bánh và giá niêm yết mới nhất tháng 5/2020 Giá xe Elantra chỉ từ 545 triệu đồng sẽ thách thức hàng loạt các đối thủ cùng phân khúc hiện nay. Đánh giá tổng quát và trang bị an toàn, công nghệ vận hành của Elantra. Hyundai Elantra thuộc phân khúc hạng C với lợi thế về giá rẻ hơn các đối thủ nhưng lại trang bị khá đầy đủ các tính năng...