Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2020
Sau khi tính tổng các loại thuế, phí thì giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2020 dao động từ 619- 763 triệu đồng tùy phiên bản và khu vực đăng ký.
Có mặt tại thị trường Việt Nam từ cuối năm 2018, Mitsubishi Xpander đã nhanh chóng được khách hàng đón nhận bởi thiết kế ngoại thất hầm hố cùng nội thất rộng rãi, tiện dụng, giá cả phải chăng. Với mức giá khá rẻ cho một mẫu xe đa dụng 7 chỗ thương hiệu Nhật cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng, Mitsubishi Xpander đã liên tiếp tạo nên những kỷ lục doanh số và nhanh chóng trở thành mẫu xe bán chạy nhất thị trường chỉ sau 1 năm ra mắt.
Mitsubishi Xpander 2020 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia về Việt Nam. Xe được phân phối với 3 phiên bản cùng mức giá đề xuất lần lượt là 550 triệu đồng cho phiên bản Xpander MT; 620 triệu đồng cho phiên bản Xpander AT và 650 triệu đồng cho phiên bản Đặc biệt.
Mitsubishi Xpander 2020
Để có thể cầm lái hợp pháp một chiếc Mitsubishi Xpander 2020 mới trên đường, bạn không chỉ phải trả tiền mua xe ban đầu mà còn phải trả một số tiền thuế, phí bắt buộc tùy theo hộ khẩu thường trú của bạn – thường gọi là giá lăn bánh.
Cụ thể, giá lăn bánh một mẫu ô tô nói chung và Mitsubishi Xpander 2020 nói riêng gồm những chi phí chính như giá xe, lệ phí trước bạ, tiền biển số, tiền bảo hiểm vật chất, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, các chi phí đăng kiểm và phí đường bộ; phí dịch vụ…
Dưới đây là bảng các loại thuế, phí nói chung khi mua xe ô tô mới áp dụng theo các khu vực, tỉnh thành trên toàn quốc:
Bảng các loại thuế phí khi mua xe ô tô năm 2020
Như vậy có thể thấy thuế phí ở các địa phương khác nhau khá lớn. Hà Nội và 7 tỉnh thành khác như: Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Quảng Ninh, Hải Phòng, Cần Thơ áp dụng mức lệ phí trước bạ cao nhất cả nước là 12%. Tiếp đó là Hà Tĩnh có mức phí trước bạ là 11%. Riêng TP Hồ Chí Minh và các khu vực còn lại chỉ áp dụng mức lệ phí trước bạ 10%.
Trong khi đó, tiền biển số ô tô dưới 9 chỗ tại Hà Nội và TP.HCM là 20 triệu đồng. Các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã có tiền biển số là 1 triệu đồng, các khu vực còn lại là 200 nghìn đồng. Chính sự khác biệt về phí trước bạ và tiền biển số khiến cho cùng 1 mẫu xe đăng ký ở các địa phương khác nhau có giá lăn bánh chênh lệch hàng chục triệu đồng.
Chẳng hạn dưới đây là bảng tính giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2020 tại Hà Nội:
Bảng tính giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2020 tại Hà Nội
Như vậy sau khi tính tổng các loại thuế, phí thì giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2020 tại Hà Nội lần lượt là: 650 triệu đồng cho phiên bản MT; 729 triệu đồng cho phiên bản AT và 763 triệu đồng cho phiên bản Đặc biệt.
Tại 7 tỉnh thành có cùng mức lệ phí trước bạ 12% như Hà Nội bao gồm: Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Quảng Ninh, Hải Phòng, Cần Thơ, mẫu xe này ở từng phiên bản có giá thấp hơn Hà Nội từ 19- 19,8 triệu đồng do chênh lệch tiền biển số.
Trong khi đó, giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2020 tại TP.HCM như sau:
Bảng tính giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2020 tại TP.HCM
Như vậy sau khi tính tổng các loại thuế, phí thì giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2020 tại TP.HCM là: : 639 triệu đồng cho phiên bản MT; 717 triệu đồng cho phiên bản AT và 750 triệu đồng cho phiên bản Đặc biệt.
Các khu vực tỉnh thành khác trên toàn quốc có cùng mức phí trước bạ 10% như TP.HCM có giá lăn bánh thấp hơn TP.HCM từ 19- 19,8 triệu đồng do tiền biển số thấp hơn, tiền biển số ở khu vực này chỉ từ 200 nghìn đến 1 triệu đồng. Điều này có nghĩa là mức giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2020 thấp nhất khoảng 619 triệu đồng.
Theo Autobikes
Mua sedan nào kinh tế nhất với 500 triệu đồng?
Hầu hết xe sedan đáp ứng tiêu chí 500 triệu đầu tư mua ôtô chạy dịch vụ là bản số sàn của các dòng xe bình dân Kia và Hyundai, ngoại lệ vẫn có xe nhập khẩu thương hiệu Nhật.
Hiện nay, nhu cầu chọn mua sedan bình dân tầm 500 triệu để sử dụng làm taxi công nghệ hay chạy dịch vụ ngắn ngày đang khá phổ biến. Ưu điểm về sự rộng rãi cùng khoang hành lý phía sau lớn và độc lập tạo sự khác biệt so với các mẫu hatchback phổ thông, phù hợp với nhu cầu của người dùng. Tuy vậy, không nhiều mẫu ôtô hiện nay trên thị trường có thể đáp ứng được tiêu chí về chi phí lăn bánh ở mức nửa tỷ đồng.
Danh sách các dòng xe phù hợp gồm có Hyundai Grand i10 sedan, Hyundai Accent, Kia Soluto và Mitsubishi Attrage. Ngoài đặc điểm chung là nhỏ gọn, chi phí sử dụng thấp thì mỗi cái tên đều có những ưu và nhược điểm khác nhau để người dùng xem xét, cân nhắc.
Hyundai Grand i10 sedan
Là dòng sedan có giá bán thấp nhất tại Việt Nam, Hyundai Grand i10 bản 4 cửa được rất nhiều khách hàng chọn mua cho việc kinh doanh. Dòng xe hạng A của Hyundai có giá đề xuất từ 340 đến 400 triệu đi kèm chi phí lăn bánh dao động từ khoảng 377 triệu đến 470 triệu tùy theo phiên bản và khu vực tỉnh, thành.
Phiên bản
Giá đề xuất
(triệu đồng)
Giá lăn bánh
Video đang HOT
Hà Nội
Giá lăn bánh
TP. HCM
Giá lăn bánh
khu vực khác
Grand i10 sedan 1.2 MT Base
340
403
396
377
Grand i10 sedan 1.2 MT
380
448
440
421
Grand i10 sedan 1.2 AT
400
470
462
443
Dù giá bán cạnh tranh nhưng Hyundai vẫn trang bị cho i10 sedan các tiện nghi cần thiết. Chẳng hạn phiên bản 1.2 MT và 1.2 AT có vô-lăng bọc da, chìa khóa thông minh đi cùng nút bấm khởi động, màn hình thông tin giải trí cảm ứng tích hợp dẫn đường, camera lùi và cảm biến lùi. Riêng bản số tự động có thêm ghế da, còn lại tất cả đều dùng điều hòa chỉnh cơ và có 4 loa âm thanh.
Điểm cộng tiếp đến của Hyundai i10 sedan là chi phí bảo dưỡng thấp là vận hành tương đối tiết kiệm. Lần lượt 3 phiên bản 1.2 MT Base, 1.2 MT và 1.2 AT dùng động cơ xăng 1.2L có mức tiêu thụ ở điều kiện hỗn hợp được Hyundai công bố đạt 5,4 - 5,6 - 6,6 lít/km.
Hyundai Grand i10 sedan. Ảnh: TC Motor.
Vì là xe đô thị cỡ nhỏ nên nội thất i10 sedan không quá rộng rãi như các dòng sedan khác trên thị trường. Chiều dài tổng thể của xe dưới 4 mét trong khi chiều dài cơ sở ở mức 2.425 mm. Ngoài ra, thiết kế của xe cũng đơn giản và kém đặc sắc.
Nhược điểm chính của Hyundai Grand i10 sedan cũng giống như nhiều dòng xe giá rẻ khác là tính an toàn hạn chế. Hai phiên bản i10 sedan 1.2 MT và 1.2 AT trang bị hệ thống phanh ABS và EBD, tuy nhiên bản MT chỉ có một túi khí, còn bản AT trang bị 2 túi khí. Trong khi đó, bản tiêu chuẩn 1.2 MT Base không có tính năng an toàn nào.
Các phiên bản Grand i10 sedan có mức tiêu thụ nhiên liệu từ 5,4 đến 6,6 lít/100 km ở điều kiện hỗn hợp. Ảnh: TC Motor.
Hyundai Accent
Accent có thể xem là lựa chọn thay thế Grand i10 cho những ai cần một chiếc sedan Hyundai đẹp hơn và rộng rãi hơn. Tuy nhiên, chỉ duy nhất phiên bản Accent 1.4 MT Base là phù hợp với yêu cầu chi phí lăn bánh 500 triệu. Xe có giá đề xuất 426 triệu và tổng số tiền cần để ra biển dao động từ khoảng 470 đến 498 tùy nơi đăng ký. Trong khi đó, 3 phiên bản Accent cao cấp hơn có giá từ 473 đến 545 triệu.
Giá bán thấp hơn mẫu Accent 1.4 MT gần 50 triệu, phiên bản "Accent taxi" bị cắt giảm khá nhiều các tính năng. Đó là la-zăng sắt thay cho mâm hợp kim, đèn Halogen không có chóa Projector, không có đèn sương mù, không có cảm biến và camera lùi, đầu CD thay cho màn hình cảm ứng. Danh sách an toàn cũng được tối giản với một túi khí thay vì 2 và chỉ có phanh ABS/EBD.
So với i10 sedan, Accent có hàng ghế sau thoải mái hơn, khoang hành lý cũng rộng rãi hơn. Nhờ vậy nếu cần chở khách đặt xe đi xa sẽ thuận tiện và dễ dàng hơn.
Về phần vận hành, Hyundai Accent bản tiêu chuẩn sử dụng động cơ xăng 1.4L và hộp số sàn 6 cấp. Mức tiêu thụ nhiên liệu thử nghiệm ở điều kiện hỗn hợp khá tốt, đạt khoảng 5,6 lít cho 100 km. Ngoài ra, chi phí bảo dưỡng của Accent gần tương đương với Grand i10. Chẳng hạn như bảo dưỡng định kỳ cấp 1 (mốc 1.000 km, 5.000 km, 15.000 km...) có chi phí vào khoảng hơn 800.000 đồng.
Kia Soluto
Cũng đến từ Hàn Quốc, Kia Soluto mới ra mắt từ tháng 8 là cái tên đáng cân nhắc cho việc mua xe chạy dịch vụ nhờ giá bán cạnh tranh nhất phân khúc sedan B. Trong đó, đa số người mua sẽ lựa chọn 2 phiên bản số sàn với mức giá đề xuất 399 và 425 triệu để tối ưu khoảng đầu tư của mình. Còn phiên bản Soluto AT Deluxe giá 455 triệu sẽ ít được cân nhắc hơn ở nhu cầu này.
Phiên bản
Giá đề xuất
(triệu đồng)
Giá lăn bánh
Hà Nội
Giá lăn bánh
Tp. Hồ Chí Minh
Giá lăn bánh
khu vực khác
Soluto AT Deluxe
399
470
461
442
Soluto MT Deluxe
425
498
490
470
Soluto MT
455
531
523
503
So với Hyundai Accent, thiết kế nội ngoại thất của Soluto có thể nói là đơn giản hơn. Đồng thời, các thông số kích thước của Kia Soluto cũng kém hơn nên độ thoải mái của nội thất thua kém ít nhiều đối thủ. Cụ thể, Soluto có chiều dài tổng thể 4.300 mm (ngắn hơn 110 mm) và chiều dài cơ sở 2.570 mm (ngắn hơn 30 mm).
Nhìn chung, 2 phiên bản Soluto số sàn có trang bị tính năng ở mức đủ dùng. Bánh xe có kích thước 14 inch, hệ thống đèn chiếu sáng Halogen dùng chóa phản xạ thông thường đi cùng đèn sương mù Projector, hệ thống an toàn có 2 túi khí cũng như phanh ABS và EBD. Ngoài ra, bản MT Deluxe có thêm nút bấm trên tay lái, ghế da, màn hình cảm ứng, cảm biến và camera lùi.
Kia Soluto sử dụng chung động cơ Kappa 1.4L như Hyundai Accent, công suất tối đa đạt 94 mã lực và mô-men xoắn cực đại là 132 Nm. Khác biệt chính nằm ở hộp số khi Soluto MT và MT Deluxe dùng loại 5 cấp, còn Accent 1.4 MT có hộp số sàn 6 cấp. Vì thế, Soluto vận hành có phần kém mượt mà và tiết kiệm so với Accent.
Mitsubishi Attrage
Mitsubishi là dòng xe nhập khẩu từ Thái Lan hiếm hoi có giá giá bán từ khoảng 400 đến dưới 500 triệu. Hiện tại, phiên bản Attrage MT đã hết hàng nên 2 model MT Eco và CVT Eco có giá 395,5 và 445,5 triệu là lựa chọn thích hợp hơn cả cho mục đích kinh doanh vận tải. Còn phiên bản CVT cao nhất chủ yếu hướng đến nhóm khách hàng mua xe cho gia đình.
Phiên bản
Giá đề xuất
(triệu đồng)
Giá lăn bánh
Hà Nội
Giá lăn bánh
Tp. Hồ Chí Minh
Giá lăn bánh
khu vực khác
Attrage MT Eco
395,5
465
457
438
Attrage CVT Eco
445,5
521
512
493
Attrage CVT
475,5
555
545
526
Đúng với từ Eco trong tên gọi, 2 phiên bản Attrage được Mitsubishi tối giản trang thiết bị để có được giá bán cạnh tranh. Bộ đôi này sở hữu đèn Halogen, phang tang trống cho bánh sau, ghế nỉ, đầu giải trí CD, điều hòa chỉnh tay, 2 túi khí và phanh ABS/EBD.
Bù lại, so với 3 mẫu xe Hàn Quốc trong bài viết này Attrage có cabin rộng rãi và khả năng di chuyển linh hoạt hơn hẳn. Đó là nhờ chiều dài cơ sở lên đến 2.550 mm, khoảng sáng gầm 170 mm và bán kính quay vòng tối thiểu của thân xe chỉ 5,1 mét.
Mitsubishi Attrage là dòng sedan hạng B tiết kiệm nhất với động cơ xăng 1.2L. Thông số thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu của Attrage MT Eco và CVT Eco ở điều kiện hỗn hợp đạt 4,7 và 5 lít/100 km. Hộp số tương ứng cho 2 phiên bản là loại số sàn 5 cấp và tự động vô cấp CVT.
Hạn chế lớn nhất của Mitsubishi Attrage đang bán trong nước chính là thiết kế đơn giản và lỗi thời. Mới đây nhất, thế hệ Attrage mới hiện đại và đẹp mắt hơn đã ra mắt tại Thái Lan vào giữa tháng 11/2019. Nhiều khả năng, Mitsubishi Việt Nam sẽ tiếp tục đưa ra các ưu đãi để thanh lý hết đời xe hiện tại trước khi phân phối Attrage mới trong năm 2020.
Nhìn chung các lựa chọn sedan ở tầm giá này đều phù hợp với tiêu chí tiết kiệm. Tiện nghi không cao và các tính năng an toàn được cắt giảm, người dùng sẽ có được một chiếc xe đủ dùng cho nhu cầu đi lại hàng ngày cũng như kinh doanh dịch vụ. Hai lựa chọn của Hyundai đang là phổ biến nhất trên thị trường, sau đó là tân binh Kia Soluto đang tăng trưởng tốt. Trong khi đó, Mitsubishi Attrage dù là xe nhập khẩu nhưng không được ưa chuộng bằng.
Theo Zing
Điểm danh những mẫu ô tô chạy 'đầy đường' tại Việt Nam Mitsubishi Xpander, Hyundai Grand i10, Toyota Vios, Ford Ranger luôn là những mẫu xe bán chạy nhất 2019. Theo báo cáo của Hiệp hội các nhà sản xuất, lắp ráp ô tô Việt Nam (VAMA) vừa công bố, Mitsubishi Xpander bán ra tới 2.692 chiếc trong tháng 11-2019 vừa qua. Xpander đã có 4 tháng bán vượt 2.000 xe trong tổng số 16...