Chọn VinFast Fadil hay Kia Soluto với 430 triệu đồng
Kia Soluto chiếm ưu thế về không gian sử dụng, trong khi VinFast Fadil có lượng trang bị tiện nghi và an toàn nhiều hơn.
Với nhiều chương trình ưu đãi thời gian qua, VinFast Fadil đang dần tăng trưởng doanh số và thị phần tại nhóm xe hạng A. Bên cạnh giá bán tốt hơn, Fadil cũng được đánh giá cao nhờ lượng trang bị thuộc dạng đầy đủ nhất phân khúc.
Trái ngược VinFast Fadil, với Kia Soluto, giá bán rẻ nhất nhóm sedan hạng B là ưu thế cạnh tranh nổi bật của mẫu xe này. Tuy chưa thể sánh ngang Toyota Vios hay Hyundai Accent về doanh số, 4.809 xe được bán ra tính đến hết tháng 9 năm nay vẫn là kết quả tích cực dành cho Soluto.
Dù khác phân hạng kích cỡ, giá bán Kia Soluto và VinFast Fadil không chênh lệch nhiều. Với ưu đãi hiện tại, VinFast Fadil Cao cấp (bản đủ) có giá 427 triệu đồng, trong khi Kia Soluto AT Deluxe được niêm yết giá 429 triệu đồng – chỉ thấp hơn phiên bản Soluto AT Luxury (469 triệu đồng).
VinFast Fadil cứng cáp, Kia Soluto đơn giản
VinFast Fadil và Kia Soluto thuộc 2 phân hạng kích cỡ khác nhau. Trong nhóm ôtô hạng A, Fadil là một trong những xe có chiều dài, rộng, cao lớn nhất. Nhờ vậy, khi nhìn thực tế, Fadil mang vóc dáng cao lớn hơn Kia Morning hay Toyota Wigo.
Đồng thời, với việc được trang bị cản trước/sau và ốp vòm lốp cỡ lớn màu đen nhám cùng thanh crom ở đầu, đuôi và 2 bên thân xe, VinFast Fadil cho cảm giác cứng cáp, khỏe khoắn hơn.
Trái ngược VinFast Fadil, Kia Soluto thuộc nhóm những sedan hạng B có kích cỡ khiêm tốn nhất. So sánh với các mẫu xe ăn khách như Toyota Vios, Hyundai Accent hay Honda City, Soluto thua thiệt về chiều dài, rộng và cao.
Kia Soluto có thiết kế ngoại thất đơn giản và trung tính. Dù nhìn từ phía trước, phía sau hay góc ngang, Soluto đều tương đối phẳng phiu, thiếu điểm nhấn nổi bật về mặt thị giác. Phần đầu là khu vực đáng chú ý nhất của Soluto, với lưới tản nhiệt “mũi hổ” viền crom đặc trưng, cùng khe lấy gió lớn phía dưới.
Lượng trang bị tiện nghi ngoại thất của 2 xe không khác biệt nhiều. VinFast Fadil nhỉnh hơn đối thủ khi có gương chiếu hậu gập điện, tích hợp chức năng sấy và bộ mâm kích cỡ lớn hơn.
Kia Soluto chiếm ưu thế về không gian cabin
Được xếp trên về phân hạng kích cỡ, vì vậy Kia Soluto có nội thất rộng rãi hơn VinFast Fadil. Đây cũng là lợi thế lớn nhất của Soluto trước Fadil khi so sánh về nội thất.
Với VinFast Fadil, dù kích cỡ bề ngoài lớn nhưng chiều dài cơ sở của mẫu xe này là 2.385 mm, ngang bằng Kia Morning và kém Toyota Wigo, Hyundai Grand i10. Trên thực tế, không gian nội thất của Fadil cũng không quá rộng rãi, đặc biệt ở hàng ghế thứ 2.
Thiết kế nội thất của 2 xe đều đi theo hướng đơn giản với cụm núm xoay chỉnh chức năng nằm chính giữa và màn hình giải trí đặt chìm trong táp-lô, vật liệu được sử dụng chủ yếu là nhựa. Táp-lô của VinFast Fadil có tạo hình cầu kỳ hơn đôi chút ở cách bố trí cửa gió điều hòa trung tâm hay các đường cắt chia tách, tạo khối trên bề mặt.
VinFast Fadil Cao cấp và Kia Soluto AT Deluxe có lượng trang bị tiện nghi nội thất tương đồng nhau. Fadil chỉ hơn Soluto ở hệ thống điều hòa tự động.
Sức mạnh động cơ không chênh lệch nhiều
VinFast Fadil hiện là mẫu xe có động cơ mạnh nhất nhóm ôtô hạng A. Xe được trang bị động cơ xăng 1.4L, công suất 98 mã lực tại tua máy 9.800 vòng/phút, mô-men xoắn 128 Nm tại 4.400 vòng/phút.
Mức hiệu năng này không chênh lệch nhiều với động cơ xăng 1.4L, công suất 94 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 132 Nm tại 4.000 vòng/phút của Kia Soluto.
Khác biệt lớn của 2 xe nằm ở hộp số. VinFast Fadil sử dụng hộp số CVT trong khi Kia Soluto dùng hộp số tự động 4 cấp. Với các mẫu ôtô cỡ nhỏ chủ yếu di chuyển trong đô thị, hộp số CVT được đánh giá cao hơn nhờ khả năng hoạt động mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu.
VinFast Fadil vượt trội về trang bị an toàn
Lượng trang bị an toàn của Kia Soluto AT Deluxe chỉ dừng ở mức cơ bản, với hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, cảm biến lùi, camera lùi và 2 túi khí.
Trong khi đó, VinFast Fadil vốn được đánh giá cao ở nhóm ôtô hạng A về trang bị an toàn. Xe có ABS/EBD, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chức năng chống lật, cảm biến lùi, camera lùi và 6 túi khí.
Kết luận
Với giá bán 429 triệu đồng, Kia Soluto AT Deluxe là lựa chọn phù hợp cho những người dùng tìm mua sedan hạng B giá rẻ, có lượng trang bị cơ bản và không yêu cầu quá cao về mặt thiết kế.
Trong khi đó, ngoài không gian sử dụng thua kém đối thủ, VinFast Fadil tương đồng Kia Soluto về sức mạnh động cơ và có trang bị tiện nghi, an toàn tốt hơn đáng kể. Đây là phương án phù hợp với khách hàng mua xe chủ yếu chạy phố, để phục vụ cá nhân và gia đình nhỏ.
Video đang HOT
Giá xe VinFast Fadil lăn bánh tháng 11/2020, miễn 100% phí trước bạ
Cập nhật giá xe ô tô VinFast Fadil mới nhất đầy đủ các phiên bản.
VinFast Fadil là hatchback hạng A được phát triển dựa trên nền tảng của mẫu xe Opel Karl Rocks và Chevrolet Spark thế hệ thứ 4.
Mẫu xe thương hiệu Việt - VinFast Fadil được trang bị khá nhiều tính năng cao cấp và vận hành an toàn so với các đối thủ khác cùng phân khúc như: Kia Morning, Hyundai i10, Toyota Wigo,...
Fadil có 6 màu xe tùy chọn dành cho khách hàng bao gồm: Đỏ, trắng, bạc, xám đen, cam, xanh dương.
Tham khảo giá niêm yết mới kèm các khấu trừ khuyến mại của xe VinFast Fadil cập nhật tháng 11/2020
Mẫu xe
Giá xe từ 15/7/2020 (VND)
Giá xe từ tháng 11/2020 áp dụng hình thức trả thẳng (VND)
Giá xe trả góp (VND)
Áp dụng khi trả gói 0% lãi suất trong 2 năm đầu
Áp dụng khi trả gói ưu đãi cấn trừ vốn đối ứng
Giá xuất hóa đơn
Khách hàng trả trước
VinFast Fadil
Tiêu chuẩn
425.000.000
359.600.000
400.100.000
400.100.000
36.000.000
VinFast Fadil
Nâng cao
459.000.000
389.200.000
434.100.000
434.100.000
39.000.000
VinFast Fadil
Cao cấp
499.000.000
426.600.000
474.100.000
474.100.000
42.000.000
Tham khảo giá lăn bánh tạm tính xe ô tô VinFast Fadil cập nhật tháng 11/2020, hưởng ưu đãi giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 70/2020/NĐ-CP và 50% theo chính sách của hãng.
Mẫu xe
Giá niêm yết mới (VND)
Giá lăn bánh giảm 100% LPTB (VND)
Hà Nội
TP.HCM
Tỉnh/TP khác
VinFast Fadil Tiêu chuẩn
359.600.000
387.374.700
387.374.700
368.374.700
VinFast Fadil Nâng cao
389.200.000
417.418.700
417.418.700
398.418.700
VinFast Fadil Cao cấp
426.600.000
455.379.700
455.379.700
436.379.700
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe VinFast Fadil
Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm)
3.676 x 1.632 x 1.495
Chiều dài cơ sở (mm)
2.385
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Động cơ
1.4L, động cơ xăng, 4 xy-lanh thẳng hàng
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút)
98 @ 6.200
Momen xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút)
128 @ 4.400
Hộp số
CVT
Hệ dẫn động
FWD
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn
Trợ lực lái
Trợ lực điện
Thông số lốp
185/55R15
Túi khí
02 hoặc 06 (bản cao cấp)
Tham khảo thiết kế xe VinFast Fadil
Ngoại thất
VinFast Fadil có tạo hình chữ V lớn ở đầu xe. Hai bên là cụm đèn pha Halogen to bản. Cản sau thiết kế thể thao, hai bên là đèn sương mù. Thân xe trông khá cứng cáp và chắc chắn, đường gân dập nổi tăng tính thể thao. Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ và gập điện. Xe sử dụng lốp 185/55R15 với la zăng đa chấu kép.
Nội thất
Khoang cabin của Fadil sử dụng chất liệu da cho tất cả hàng ghế. Tuy nhiên khu vực taplo ốp nhựa lại là một điểm trừ về thẩm mỹ. Màn hình trung tâm 7 inch, hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB, AM/FM, kết nối Apple CarPlay và Android Auto cùng dàn âm thanh 6 loa. Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng và ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng.
Động cơ
VinFast Fadil trang bị động cơ 1.4L 4 xi-lanh thẳng hàng với công suất 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn 128 Nm tại 4.400 vòng/phút. Hộp số tự động vô cấp CVT, không có số sàn. Hệ dẫn động cầu trước với hệ thống treo trước MacPherson, hệ thống treo sau kiểu dầm xoắn.
An toàn
VinFast Fadil được đánh giá cao với các trang bị an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh ABS với EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, kiểm soát lực kéo TCS, chống lật, camera lùi...
Đánh giá xe VinFast Fadil
Ưu điểm:
Động cơ mạnh mẽ nhất so với các đối thủ cùng phân khúc
Xe đi đầm, chắc chắn, hệ thống treo hoạt động tốt
Không gian cabin rộng rãi, nhiều trang bị hiện đại
Hệ thống bảo hành, bảo dưỡng nhanh chóng, thuận tiện.
Nhược điểm:
- Công tắc đèn pha để dưới táp lô (ko để trên cần xi-nhan như các xe khác) nên ban đầu đi hơi lạ, đèn ko tự tắt ngay khi xuống xe tắt máy nên đôi khi lái xe quên dẫn đến hao ắc-quy
- Công tắc gạt xi nhan và cửa đóng hơi nặng tay, nếu hé kính thì dễ đóng hơn, nhưng so với các dòng xe khác vẫn là hơi nặng
- Phản ứng chân ga còn chậm
- Phiên bản tiêu chuẩn có giá cao hơn so với những trang bị trên xe.
VinFast công bố giá bán mới cho Fadil, Lux A2.0 và Lux SA2.0 Nhà sản xuất ô tô Việt Nam VinFast vừa công bố giá bán mới cho ba mẫu xe Fadil, Lux A2.0 và Lux SA2.0, áp dụng từ tháng 11/2020. VinFast công bố giá bán mới cho Fadil, Lux A2.0 và Lux SA2.0 Theo đó, tất cả khách hàng mua ô tô VinFast Lux A2.0 và Lux SA2.0 đều được hưởng giá mới sau...