Cách đơn giản để khai vận may mắn, tài lộc trong tiết Lập Đông cho 12 con giáp
Chuyên gia phong thủy Nguyễn Song Hà gợi ý, trong tiết Lập Đông để khai vận may mắn, tài lộc cho 12 con giáp, bạn nên tham khảo việc thực hiện những điều đơn giản này.
Chuyên gia phong thủy Nguyễn Song Hà cho biết, tùy theo từng năm, tiết Lập Đông sẽ rơi vào ngày 7/11 hoặc 8/11 dương lịch sau khi tiết Sương giáng kết thúc, kéo dài 14 ngày cho đến khi tiết Tiểu tuyết bắt đầu. Năm 2024, từ 5h20 ngày 7/11 là bước vào ngày Lập Đông và kết thúc vào 5h20 ngày 8/11. Còn tiết khí Lập Đông sẽ kéo dài 14 ngày, đến hết ngày 22/11.
Kể từ ngày đầu tiên trong tiết Lập Đông vạn vật sẽ chịu ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, điều kiện thời tiết riêng biệt, có những đặc trưng cơ bản khác với các mùa khác trong năm.
Không chỉ có vậy, ngoài việc các yếu tố tự nhiên về nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, lượng mưa, thời gian chiếu sáng, động thực vật thay đổi mà đứng về góc độ năng lượng, âm dương, ngũ hành, lý khí cũng có sự biến hóa thay đổi theo quy luật đặc trưng của tiết khí và mùa này.
Chuyên gia phong thủy Nguyễn Song Hà cho biết, sang tiết Lập Đông, vạn vật đổi thay khi tiết trời chuyển lạnh, vận khí con người cũng khác. Để khai vận may mắn cho tiết khí Lập Đông cho 12 con giáp, bạn nhớ thực hiện những điều dưới đây:
1. Trồng cây, hoa trong tiết Lập Đông
Những ngày trong tiết khí Lập Đông là thời điểm rất thích hợp để có thể trồng các loại cây, trồng hoa. Bạn có thể lựa chọn một số cây hoa ôn đới dễ trồng dễ chăm, vừa đúng lúc sắp Tết sẽ có được thành quả bung lụa vào mùa xuân.
Hoạt động này cũng giúp cho tinh thần được cải thiện, thoải mái hơn sau những giờ làm việc căng thẳng. Khi tâm trạng vui vẻ, trường khí tích cực sẽ tăng lên nhiều và giúp cho bạn càng thêm tự tin, lạc quan. Điều này có lợi cho việc kích hoạt vận khí hưng vượng, mang tới những điều may mắn cho bản thân.
Trồng hoa, cây trong tiết Lập Đông sẽ giúp tinh thần thoải mái, kích hoạt vận khí hưng vượng.
2. Tích cực hành thiện trong tiết Lập Đông
Những ngày trong tiết Lập Đông cơ thể con người ở trạng thái nghỉ ngơi nên hãy làm những việc thiện lành để giúp tâm hồn thanh thản, mang đến hạnh phúc cho bản thân và người trong gia đình, bạn bè. Hãy bao dung, từ bi, mềm mỏng và giúp đỡ cho người khác.
3. Tu tâm dưỡng tính trong tiết Lập Đông
Ứng với thực tế trong phong thủy, giai đoạn này mọi người bước vào trạng thái tĩnh lặng. 12 con giáp nên tận dụng khoảng thời gian này để suy ngẫm lại bản thân. Tu dưỡng rèn luyện tâm tính, bao dung, tích đức, lên kế hoạch chu đáo cho công việc sắp tới. Có như vậy vận khí mới được cải thiện, cuộc sống an nhàn, gia đạo nhiều phúc bởi “gia hòa vạn sự hưng”.
Bước vào giai đoạn này, con người nên vận dụng tính chất của quẻ Thuần Khôn trong công việc và cuộc sống, cần tĩnh lặng, bình ổn, xem xét lại bản thân để chuẩn bị cho những hoạt động kế hoạch sắp tới, cần mềm mỏng, bao dung, rộng lượng, hành thiện, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, thiếu ăn, rét mướt, bị bệnh… có như vậy mới tăng thêm phúc đức và vận may cho bản thân và gia đình.
4. Tăng cường ăn uống, hoạt động nâng cao sức khỏe trong tiết lập Đông
Bước sang tiết Lập đông nhiệt độ giảm hẳn nên cần điều chỉnh dinh dưỡng bằng việc tăng cường thực phẩm tính nóng, giữ ấm cơ thể, sử dụng nước muối hoặc tinh dầu tỏi để xúc miệng giúp ngăn ngừa bệnh tật.
Trong tiết Lập Đông cần tăng sức đề kháng, tăng cường thể lực qua ăn uống và thể dục. Sức khỏe tốt cũng sẽ giúp cơ thể tăng cường vận khí.
Ngoài ra, các con giáp nên thực hiện việc tăng cường thể lực, sức đề kháng qua các môn thể thao. Việc có một sức khỏe tốt, chúng ta mới có thể làm việc được tốt và không bỏ lỡ được những thời cơ tới.
Ngày giờ tốt tiến hành khởi công, động thổ, xuất hành tuần mới từ 19/8 - 25/8/2024 đem lại may mắn
Chuyên gia phong thủy Nguyễn Song Hà chia sẻ về những ngày giờ tốt để tiến hành khởi công, động thổ, xuất hành tuần mới từ 19/8 - 25/8/2024.
Mọi người có thể tham khảo để tiến hành mọi việc được may mắn.
1. Ngày giờ tốt khởi công, động thổ, xuất hành thứ hai ngày 19/8/2024
Âm lịch: 16/07/2024 tức ngày Ất Mão, tháng Nhâm Thân, năm Giáp Thìn. Giờ tốt để khởi công, khai trương... có thể tham khảo là;
Kỷ Mão (5h-7h): Minh Đường
Nhâm Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ
Quý Mùi (13h-15h): Bảo Quang
Ất Dậu (17h-19h): Ngọc Đường
Thiên Can Địa Chi của ngày là Ất Mão; tức Can Chi tương đồng (Mộc), là ngày cát. Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổ.i: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi và Hợi thành Mộc cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Video đang HOT
Hướng xuất hành tốt vào 19/8 mang Hỷ thần là Tây Bắc, Tài Thần là hướng Đông Nam.
Giờ xuất hành tốt là:
Tiểu Cát: 1h-3h 13h-15h
Đại An: 5h-7h 17h-19h
Tốc Hỷ: 7h-9h 19h-21h
Đây là ngày đại cát. Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thủy lợi.
2. Ngày giờ tốt khởi công, động thổ, xuất hành thứ ba ngày 20/8/2024
Âm lịch: 17/07/2024 tức ngày Bính Thìn tháng Nhâm Thân năm Giáp Thìn. Trong ngày này có các giờ hoàng đạo để lựa chọn làm mọi việc như:
Canh Dần (3h-5h): Tư Mệnh
Nhâm Thìn (7h-9h): Thanh Long
Quý Tị (9h-11h): Minh Đường
Bính Thân (15h-17h): Kim Quỹ
Đinh Dậu (17h-19h): Bảo Quang
Kỷ Hợi (21h-23h): Ngọc Đường
Thiên Can Địa Chi của ngày là Bính Thìn; tức Can sinh Chi (Hỏa, Thổ), là ngày cát (bảo nhật).
Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổ.i: Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ. Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý và Thân thành Thủy cục. Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam Sát kị mệnh tuổ.i Tỵ, Dậu, Sửu.
Hướng xuất hành tốt mang Hỷ thần là Tây Nam, Tài Thần là hướng Đông.
Giờ xuất hành tốt gồm: Tiểu Cát (11h-13h 23h- 1h); Đại An (3h-5h 15h-17h); Tốc hỷ (5h-7h 17h-19h)
Ngoại lệ: Sao Dực gặp ngày Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Gặp ngày Thìn vượng địa tốt hơn hết. Gặp ngày Tý đăng viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan nhậm chức.
3. Ngày giờ tốt khởi công, động thổ, xuất hành thứ tư ngày 21/8/2024
Âm lịch: 18/07/2024 tức ngày Đinh Tị tháng Nhâm Thân năm Giáp Thìn. Trong ngày có các giờ hoàng đạo khởi công, động thổ, xuất hành như:
Tân Sửu (1h-3h): Ngọc Đường
Giáp Thìn (7h-9h): Tư Mệnh
Bính Ngọ (11h-13h): Thanh Long
Đinh Mùi (13h-15h): Minh Đường
Canh Tuất (19h-21h): Kim Quỹ
Tân Hợi (21h-23h): Bảo Quang
Thiên Can Địa Chi của ngày là Đinh Tỵ; tức Can Chi tương đồng (Hỏa), là ngày cát.
Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổ.i: Đinh Mùi, Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. Ngày Tỵ lục hợp Thân, tam hợp Sửu và Dậu thành Kim cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
Hướng xuất hành mang may mắn là hướng Nam và hướng mang tới Tài Thần là hướng Đông.
Giờ đẹp để xuất hành gồm: Đại An (1h-3h 13h-15h); Tốc hỷ (3h-5h 15h-17h); Tiểu cát (9h-11h 21h-23h)
Ngày này nên làm khởi công tạo tác mọi việc đều tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành.
4. Ngày giờ tốt khởi công, động thổ, xuất hành thứ năm ngày 22/8/2024
Âm lịch: 19/07/2024 tức ngày Mậu Ngọ tháng Nhâm Thân năm Giáp Thìn. Các giờ hoàng đạo có thể tham khảo để lựa chọn khởi công, động thổ, xuất hành gồm:
Nhâm Tý (23h-1h): Kim Quỹ
Quý Sửu (1h-3h): Bảo Quang
Ất Mão (5h-7h): Ngọc Đường
Mậu Ngọ (11h-13h): Tư Mệnh
Canh Thân (15h-17h): Thanh Long
Tân Dậu (17h-19h): Minh Đường
Thiên Can Địa Chi của ngày là Mậu Ngọ; tức Chi sinh Can (Hỏa, Thổ), là ngày cát (nghĩa nhật).
Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổ.i: Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa. Ngày Ngọ lục hợp Mùi, tam hợp Dần và Tuất thành Hỏa cục. Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Hướng xuất hành tốt mang Hỷ thần là Đông Nam, Tài thần là hướng Bắc.
Giờ xuất hành tốt có: Đại An (11h-13h 23h- 1h); Tốc hỷ (1h-3h 13h-15h); Tiểu cát (7h-9h 19h-21h).
Ngày này tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.
6. Ngày giờ tốt khởi công, động thổ, xuất hành thứ sáu ngày 23/8/2024
Âm lịch: 20/07/2024 tức ngày Kỷ Mùi tháng Nhâm Thân năm Giáp Thìn. Các giờ hoàng đạo trong ngày để tham khảo khởi công, động thổ, xuất hành gồm:
Bính Dần (3h-5h): Kim Quỹ
Đinh Mão (5h-7h): Bảo Quang
Kỷ Tị (9h-11h): Ngọc Đường
Nhâm Thân (15h-17h): Tư Mệnh
Giáp Tuất (19h-21h): Thanh Long
Ất Hợi (21h-23h): Minh Đường
Thiên Can Địa Chi của ngày là Kỷ Mùi; tức Can Chi tương đồng (Thổ), là ngày cát.
Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổ.i: Quý Dậu, Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa. Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão và Hợi thành Mộc cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam Sát kị mệnh tuổ.i Thân, Tý, Thìn.
Hướng xuất hành mang tới Hỷ thần là Đông Bắc; Tài thần là hướng Nam.
Giờ xuất hành tốt có: Tốc hỷ (11h-13h 23h- 1h); Tiểu cát (5h-7h 17h-19h); Đại an (9h-11h 21h-23h)
Kiêng cữ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.
6. Ngày giờ tốt khởi công, động thổ, xuất hành thứ bảy ngày 24/8/2024
Âm lịch: 21/07/2024 tức ngày Canh Thân tháng Nhâm Thân năm Giáp Thìn. Giờ hoàng đạo có:
Bính Tý (23h-1h): Thanh Long
Đinh Sửu (1h-3h): Minh Đường
Canh Thìn (7h-9h): Kim Quỹ
Tân Tị (9h-11h): Bảo Quang
Quý Mùi (13h-15h): Ngọc Đường
Bính Tuất (19h-21h): Tư Mệnh
Thiên Can Địa Chi của ngày là Canh Thân; tức Can Chi tương đồng (Kim), là ngày cát.
Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổ.i: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc. Ngày Thân lục hợp Tỵ, tam hợp Tý và Thìn thành Thủy cục. Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.
Hướng xuất hành mang tới Hỷ thần là Tây Bắc; Tài Thần là hướng Tây Nam.
Giờ xuất hành tốt gồm: Tiểu cát (3h-5h 15h-17h); Đại an (7h-9h 19h-21h); Tốc hỷ (9h-11h 21h-23h).
7. Ngày giờ tốt khởi công, động thổ, xuất hành chủ nhật ngày 25/8/2024
Âm lịch: 22/07/2024 tức ngày Tân Dậu tháng Nhâm Thân năm Giáp Thìn. Các giờ hoàng đạo tốt tham khảo để khởi công, động thổ gồm:
Tân Mão (5h-7h): Minh Đường
Giáp Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ
Ất Mùi (13h-15h): Bảo Quang
Đinh Dậu (17h-19h): Ngọc Đường
Thiên Can Địa Chi của ngày là Tân Dậu; tức Can Chi tương đồng (Kim), là ngày cát.
Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổ.i: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu và Tỵ thành Kim cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Hướng xuất hành mang tới Hỷ thần là Tây Nam; Tài thần là hướng Tây Nam.
Giờ xuất hành tốt gồm: Tiểu cát (1h-3h 13h-15h); Đại an (5h-7h 17h-19h); Tốc hỷ (7h-9h 19h-21h)
Ngày này khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự, cắt áo.
* Thông tin trong bài mang tính tham khảo.
Top 4 con giáp tuần mới tài lộc lẫn may mắn đang chờ phía trước Chuyên gia phong thủy Nguyễn Song Hà dự báo tử vi tuần mới 12 con giáp từ 8/7 - 14/7/2024. Theo đó, đây là top 4 con giáp vượng tài lộc, may mắn chờ phía trước. 1. Tử vi tuần mới 8/7 - 14/7/2024 tuổ.i Ngọ Theo đán.h giá tử vi tuần mới từ 8/7 tới 14/7/2024 của 12 con giáp, hứa hẹn...