Các thuật ngữ cơ bản cho người mới chơi Liên Minh Huyền Thoại
Đối với các bạn mới làm quen với Liên Minh Huyền Thoại, có lẽ những thuật ngữ dùng trong game là vô cùng cần thiết. Hôm nay hội đồng Liên Minh sẽ hướng dẫn cho các bạn 1 vài thuật ngữ cơ bản trong game.
Ace: G.iết n.gười cuối cùng của team đối thủ còn sống hay cả đội đối thủ b.ị g.iết.
AD, Attack Damage: chỉ số sát thương vật lý với mỗi đòn đ.ánh.
AFK: Away From Keyboard, những người đứng 1 chỗ không chơi khi game đang diễn ra.
Bạn sẽ bị phạt nếu AFK quá nhiều.
Aggro, Aggression: bạn trở thành mục tiêu của lính hoặc tháp, bạn có thể tránh bị nhắm bằng cách thoát khỏi tầm nhắm hoặc vào bụi rậm.
AI, Artificial Intelligence: đối thủ máy/bot đã được lập trình sẵn để đấu với bạn.
AoE, Area of Effect: các chiêu đ.ánh lan rộng, trúng nhiều mục tiêu.
Phạm vi chiêu thức của Lux.
AP, Ability Power: chỉ số sát thương phép thuật.
AP Ratio: Tỷ lệ tăng chỉ số sát thương phép thuật của nhân vật lên, ví dụ AP Ratio 50% thì cứ 2 điểm AP của nhân vật lại được 50% là 1.
AR, Armor: giáp, giảm sát thương vật lý.
ArP, Armor Penetration: điểm xuyên kháng phép.
AS, Attack Speed: tốc độ đ.ánh.
B: Back, quay về, lùi lại.
BrB:Be Right Back, trở lại ngay.
Backdoor: 1 hoặc hơn một nhân vật đ.ánh tháp/ tower mà không có sự giúp sức của lính/ minions.
Bait, Baiting: mồi nhử, ở một ví trí tưởng chừng dễ b.ị g.iết để dụ đối thủ nhưng rồi thắng trong trận đ.ánh nhờ sự giúp sức của đồng đội bất ngờ xông ra.
BG, Bad Game: nhận định sau trận đấu là 1 trận đấu tồi, đối lập với GG.
Bot: tương tự như AI.
Bot, Bottom: Bottom lane, đường dưới.
Brush: bụi cỏ cao, bụi rậm.
Buffed: là các phép thuật hỗ trợ giúp bạn tăng các chỉ số nhất định, các buff chủ yếu có từ các tướng hỗ trợ support, buff xanh và đỏ trong rừng.
Care: cẩn thận.
Carry: tướng/ nhân vật yếu đầu game nhưng về cuối lại rất mạnh.
CC, Crowd Control: các chiêu thức có khả năng ảnh hưởng đến chuyển đông của đối thủ như Fear/hù dọa, Silence/không sử dụng được chiêu, Taunt/ khiến quân địch nhắm đ.ánh mình, Stun/làm choáng, Slow/làm chậm.
CD/Cooldown:thời gian hồi chiêu.
CDR, Cooldown Reduction: giảm thời gian hồi chiêu.
Champ, Champion: tướng.
CrC, Critical Strike Chance: tỷ lệ cơ hội có đòn đ.ánh chí mạng.
CrD, Critical Strike Damage: tỷ lệ sát thương đòn đ.ánh chí mạng có thể gây ra.
Creeps: lính.
CS: Creep Score/số lính b.ị g.iết.
D/C, Disconnect: đứt mạng.
Dive, Tower Diving: đi vào tầm ngắm của tháp/ tower đối thủ để cố g.iết một tướng đội bạn.
DoT, Damage over Time: gây sát thương giảm m.áu từ từ chứ không phải 1 lúc lên đôi thủ.
Video đang HOT
DPS, Damage Per Second: giành để chỉ cách xây dựng tướng có thể gây nên sát thương lớn trong thời gian ngắn, sự dụng nhiều đồ gây sát thương, không phải tank hay support.
ELO: hệ thống tính điểm trong Ranked Game/ Game xếp hạng.
Facecheck: kiểm tra bụi rậm.
Farming: g.iết lính để k.iếm t.iền.
Farmed: những ai có nhiều gold/ t.iền sau khi đã g.iết nhiều lính/minion.
Fed: những người có nhiều t.iền sau khi g.iết được nhiều tướng của đổi thủ.
Feeding: nhưng người liên tục để tướng của họ b.ị g.iết, khiến cho đối thủ có nhiều t.iền.
Gank: khiến đổi thủ bất ngờ b.ị g.iết, từ thường được sử dụng cho các tướng đi rừng.
GG, Good Game: game hay, thường được sử dụng khi hết trận đấu hay, trái với BG.
GP5: Gold/vàng tăng mỗi 5 giây.
Harassing: gây phiền toái, khiến đối thủ không thể farm khi luôn bị mất m.áu, vd: Caitlyn có tầm b.ắn xa có thể gây phiền toại cho đối thủ khi rỉa m.áu.
HP, Hit Points, Health Points: số m.áu.
HP5, Health Regen: số m.áu hồi phục mỗi 5 giây.
IAS, Increased Attack Speed:tăng tốc độ đ.ánh.
Initiate: bắt đầu môt trận giáp chiến, có thể bắt đầu với tướng có chiêu ảnh hưởng CC/Crowd Control hoặc tanker.
Invade: xâm nhập vào rừng đối thủ, thường là kéo cả đội vào rừng đối thủ đầu game để cướp buff.
Juke, Juking: bạn lừa đối thủ và chạy thoát khỏi tầm nhắm mà chủ yếu nhờ bụi rậm hay sự hỗn loạn của cuộc chiến với các kỹ năng khác nhau.
Jungling/Jungle/Forest: g.iết quái trong rừng.
Kiting/Kite: liên tục đ.ánh – lùi – đ.ánh – lùi khiến cho đối thủ mất m.áu mà không đ.ánh lại được (thường là tướng AD đ.ánh xa).
Lane: đường đi của các lính/ minions, đường trên/ top – đường giữa/ mid – đường dưới/bot.
Last Hit: đ.ánh đòn cuối cùng vào quái để có tiền/ gold (bạn đừng đ.ánh l.iên t.ục vô tội vạ, sẽ không có t.iền nếu không đ.ánh đòn cuối để g.iết quái và sẽ đẩy lính lên cao, dễ bị jungler gank và jungler đội bạn khó gank đối thủ).
Leash: kéo quái ra để giúp đồng đội đ.ánh (thường sử dụng khi giúp jungler bắt đấu đi rừng, giúp đỡ tốn m.áu).
Leaver: người thoát game khi chưa kết thúc.
Metagame: những diễn biến thường xuyên xảy ra trong game, vd: đội hình 1 top 1 mid 2 bot 1 jung.
MIA, Missing in Action, Miss: khi 1 tướng đối thủ ở lane không trong tầm nhìn, không biết họ ở đâu (mid ms: tướng đường giữa không trong tầm nhìn, top ms: tướng đường trên …, bot ms: tướng đường dưới…, sp ms: tướng hỗ trợ…).
Mid, Middle: đường giữa.
MOBA: Multiplayer Online Battle Area, từ được sử dụng cho những game như League of Legends, từ này được LoL đặt ra để tạo sự khác biệt với ARTS (Action Real Time Strategy) thường được gắn với các tựa game như DOTA, cụm từ MOBA đã dần dần thay thế ARTS.
MP, Mana Points: điểm năng lương.
MP5, Mana Regen: điểm năng lượng phục hồi mỗi 5 giây.
MPen, MrP, Magic Penetration: xuyên kháng phép.
MR, Magic Resist: chống lại phép.
MS, Movement Speed: tốc đô di chuyển.
Nerfed: khi nhà phát hành đưa ra sự thay đổi làm yếu đi các tướng để giúp game trở nên cân bằng hơn.
Noob: newbie, so sánh người mới tập chơi.
Offtank: Offensive Tank, là tanker được dự phòng nếu tanker chính không ở trên bản đồ, Offtank ngoài ra còn có khà năng gây sát thương khá tốt.
OOM, Out of mana: hết năng lượng/ mana.
OP, Overpowered: được người chơi sử dụng cho các vật phẩm hay tướng quá mạnh so với mặt bằng chung của game.
Ping: bấm báo động vào bản đồ nhỏ, thường ping xanh dương là chỉ đích đến/ tấn công, ping vàng là cẩn thận/ lùi lại.
Poke:một cách harrass/ quấy rối phổ biến khi sử dụng chiêu thức có phạm vi rộng để rỉa m.áu đối thủ, khiến đổi thủ mất màu và mình vẫn trong phạm vi an toàn.
Pushing: tấn công lane/ đường với mục tiêu quét sạch lính/ minions và tháp/ tower.
Re: trở lại, thường sử dụng cho đối thủ vừa xuất hiện lại sau khi miss.
River: sông cắt ngang map.
Scales: mức độ chiêu của bạn mạnh hơn nhờ vật phẩm mua.
Scaling: thường được sử dụng cho mức độ ảnh hưởng của Ngọc/ Runes.
Skill Shot: chiêu mà bạn phải nhắm bằng kỹ năng chơi của mình.
Tank: tướng được chơi để nhận phần lớn sát thương của đối thủ, là tướng phải sống dai, nhiều m.áu, giáp cao.
Team Fight: giáp chiến cả team 5vs5 trong trận đấu.
Top: đường trên.
TP, Tele, Teleport: là phép bổ trợ giúp bạn dịch chuyển đến các mục tiêu (lính/ minion, tháp/ towers, mắt/ ward hay nấm của Teemo) bên phe mỉnh.
Sử dụng dịch chuyển lên lính.
Troll: người feed nhiều phá game, afk (thường là những ai không được chơi vị trí yếu thích rồi giận không chơi).
TT: Twisted Treeline, map 3vs3.
Ulti/ Ultimate: chiêu cuối, tuyệt chiêu phím R của các tướng.
UP, Underpowered: được người chơi sử dụng cho các vật phẩm hay tướng quá yếu so với mặt bằng chung của game.
Zone, Zoning: khu vực kiểm soát, chủ yếu xung quanh các tướng, NPCs và các tháp. Khu vực kiểm soát ảnh hưởng bởi vị trí, chiêu, phạm vi tấn công, … Zoning là sử dụng hiểu biết của bạn để có lợi thế trong việc gây rồi/push, …
Hi vọng sau khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ không còn bỡ ngỡ khi làm quen với Liên Minh Huyền Thoại!
Theo Game Thủ
Hướng dẫn cơ bản về các Ninja trong LMHT
Chắc các bạn từng biết đến các Ninja của nhật bản hoặc trong Naruto với tài thoắt ẩn thoắt hiện cùng với những thanh Katana hoặc những chiếc Shuriken xé gió bay vù vù... Trong LMHT, bạn cũng sẽ gặp được những Ninja này. Đó là Akali, the Fist of Shadow, Kennen, the Heart of the Tempest và Shen, Eye of Twilight. Cùng là những tướng sở hữu các kĩ năng không tốn mana và đều rất mạnh mẽ. Nếu bạn hứng thú với những Ninja thì hãy cùng chúng tôi theo dõi qua bài viết dưới đây.
Akali - The Fist of Shadow
Nếu bạn muốn chơi một sát thủ với bộ kĩ năng đẹp mắt có khả năng áp sát kẻ địch và khó b.ị g.iết hãy chọn Akali.
Bộ kĩ năng của Akali
- Twin Disciplines (nội tại):
Discipline of Force: Khi có trên 20 sát thương phép cộng vào các đòn tấn công cơ bản của Akali gây thêm 8% sát thương phép và tăng thêm 1% với mỗi 6 sát thương phép nhận thêm sau đó. Sát thương thêm vào không tác dụng với trụ nhưng ảnh hưởng lên các công trình khác.
Discipline of Might: Cứ 10 sát thương vật lí. Akali nhận được 8% hút m.áu phép gia tăng 1% cho 6 sát thương nhận thêm sau đó.
- Mark of the Assassin (Q)
Akali quăng cái liềm của mình vào đối phương gây sát thương và đ.ánh dấu dấu hiệu sát thủ lên mục tiêu đó. Đòn tấn công cơ bản hoặc Crescent Slashes tác động lên mục tiêu đó sẽ hấp thụ dấu hiệu gây thêm sát thương phép và hồi một lượng energy.
- Twilight Shroud (W)
Akali tạo ra một vùng khói mù ảo ảnh tồn tại trong 8 giây, làm chậm kẻ thù khi bước vào đó. Nấp trong đó, Akali sẽ trở nên vô hình và nhận được giáp và kháng phép. Tấn công hay sử dụng kĩ năng sẽ hiện hình trong 0.5 giây.
- Crescent Slash (E)
Akali quay tròn vũ khí của minh gây sát thương xung quanh Akali.
- Shadow Dance (R)
Akali tung cước vào một đối thủ gây sát thương và áp sát đối thủ. Shadow Dance có thể tự hồi sau một thời gian. Tối đa có 3 charges. Mỗi khi g.iết hoặc hỗ trợ g.iết, Akali sẽ nhận được một charge.
Cách tăng kĩ năng
Mark of the Assassin: 1 điểm ở lv 1 và max ngay khi có thể
Twilight Shroud: 1 điểm ở lv 2 max sau cùng.
Crescent Slash: 1 điểm ở lv 3 và max thứ 2.
Shadow Dance: Lấy đúng level tại 6, 11 và 16.
Shen, Eye of Twilight: Nếu bạn muốn chơi một tanker cực kì khó c.hết có thể hỗ trợ đồng đội khi cần. Hãy chọn Shen, bạn sẽ không bao giờ thất vọng về khả năng của tướng này.
Bộ kĩ năng của Shen:
- Ki Strike (Nội tại):
Mỗi 9 giây, đòn tấn công cơ bản của Shen sẽ gây thêm sát thương phép. Với mỗi đòn tấn công vào quân địch sẽ làm giảm thời gian Ki Strike 1,5 giây. Shen hồi một lượng energy mỗi khi sử dụng Ki Strike.
- Vorpal Blade (Q)
Shen ném thanh kiếm của mình vào kẻ địch, gây sát thương và đ.ánh dấu kẻ đó. Mỗi đòn tấn công cơ bản của Shen và tướng đồng minh vào mục tiêu đó sẽ được hồi một lượng m.áu trong 3 giây. Nếu mục tiêu c.hết bởi Vorpal Blade, Shen được hồi m.áu ngay lập tức.
- Feint(W)
Shen tạo ra một khiên bảo vệ quanh mình trong 3 giây. Trong thời gian này, các đòn đ.ánh làm giảm thời gian Ki Strike đi 3 giây.
- Shadow Dash: (E)
Shen lướt theo một hướng, khiêu khích toàn bộ đối phương tấn công mình. Shen nhận được 40 Energy với mỗi đối phương chịu ảnh hưởng đồng thời giảm 50% sát thương từ đối phương đó.
- Stand United: (R)
Shen tạo ra một khiên bảo vệ cho mình và một đồng minh trong 5 giây. Sau 3 giây niệm phép, nếu đồng minh đó còn sống thì Shen sẽ dịch chuyển đến ngay vị trí của đồng minh đó.
Kennen, the Heart of the Tempest
Nếu bạn muốn chơi một pháp sư nhưng lại hết sức nhanh nhẹn, ném các phi tiêu shuriken vù vù, gây sát thương diện rộng. Hãy chọn Kennen, trái tim của bão tố.
Bộ kĩ năng của Kennen
- Mark of the Storm (Nội tại)
Kĩ năng của Kennen sẽ đ.ánh dấu mục tiêu địch trong 8 giây. Khi chịu 3 dấu ấn sẽ bị choáng trong 1 giây. Kennen nhận được 25 energy.
- Thundering Shuriken (Q)
Kennen ném một cái phi tiêu theo một đường. Gây sát thương và đ.ánh dấu đối phương nếu nó đ.ánh trúng.
- Electrical Surge (W)
Bị động: Mỗi 5 đòn tấn công cơ bản, Kennen sẽ gây thêm sát thương phép và đ.ánh dấu một dấu ấn vào mục tiêu.
Kích hoạt: Kennen kích hoạt các mục tiêu bị đ.ánh dấu ấn sấm sét. Gây sát thương phép và thêm một dấu ấn khác.
- Lighting Rush(E): Kennen nhận được một tốc độ cao trong 3 giây. Kennen có khả năng đi xuyên unit và gây sát thương lên các unit địch mà kennen đi qua. Trong 4 giây, giáp và kháng phép của Kennen được gia tăng.
- Slicing Mealstrom (R):
Kennen triệu hồi một cơn bão sấm sét xung quanh mình. Gây sát thương phép lên một tướng địch bất kì. Mỗi khi cơn bão đ.ánh trúng một đối tượng sẽ đ.ánh dấu một dấu ấn sấm sét.
Cách tăng điểm kĩ năng
- Thundering Shuriken: Lấy 1 điểm ở lv 1 và max ngay khi có thể.
- Electrical Surge: Lấy 1 điểm ở lv 3 và max sau cùng.
- Lighting Rush: Lấy 1 điểm ở lv 2 và max thứ 2.
- Slicing Maelstrom: Lấy đúng level 6/11/16.
Theo Game Thủ
Thử làm siêu nhân ảo với Hero Conquest Phải có lý do gì đó khiến Marvel và DC trở thành thương hiệu truyện tranh hấp dẫn suốt mấy thập kỷ qua, có lẽ ý tưởng độc đáo về việc xây dựng hình tượng các siêu anh hùng luôn là nguồn cảm hứng không bao giờ cạn kiệt của các nhà thiết kế truyện tranh chuyên nghiệp. Những anh hùng siêu năng...