Các hạng mục bảo dưỡng của xe Honda City
Honda City cũng được nhà sản xuất chia quy trình bảo dưỡng theo chu kỳ. Và mỗi cấp bảo dưỡng được phân chia theo cấp như những hãng xe khác.
Những hạng mục bảo dưỡng Honda City
Khi đưa xe đi bảo dưỡng định kỳ, bạn cần tìm hiểu và nắm được những hạng mục cần chăm sóc, đồng thời chọn những trung tâm sửa chữa uy tín để chiếc xe được chăm sóc kỹ lưỡng và hiệu quả nhất.
Những hạng mục cần kiểm tra gồm:
- Kiểm tra hệ thống điều khiển bên trong khoang lái: Chức năng hoạt động của đèn, cần gạt mưa, còi, hệ thống trợ lực lái, hệ thống điều hòa,…
- Kiểm tra động cơ xe: Chú ý dầu động cơ, dầu phanh, dầu trợ lực lái, dung dịch làm mát, dây đai truyền động,…
- Những hạng mục cần thay thế định kỳ gồm: Dầu máy, bộ lọc gió, bộ lọc dầu động cơ, bộ lọc nhiên liệu,…
- Tiến hành kiểm tra gầm xe, hệ thống treo, bảo dưỡng phanh, lốp xe, ống xả, đai ốc, đường ống, chú ý có hiện tượng rò rỉ hay không.
- Sau khi bảo dưỡng xong, kỹ thuật viên sẽ kiểm tra lần cuối, đánh giá tốc độ, lực phanh, độ trượt ngang, nồng độ khí gas,…
Các chủ xe nên đưa xe đi bảo dưỡng theo lịch từ 3 – 6 tháng hoặc sau mỗi 5.000 km
Các mốc bảo dưỡng định kỳ xe Honda City
Video đang HOT
Theo chia sẻ của những người có nhiều kinh nghiệm chăm sóc và bảo dưỡng ô tô, các chủ xe nên đưa xe đi bảo dưỡng theo lịch từ 3 – 6 tháng hoặc sau mỗi 5.000 km, tùy điều kiện đến trước.
Tương tự các dòng ô tô khác, lịch bảo dưỡng Honda City cũng được chia thành các cấp như sau:
- Cấp nhỏ sau khi xe đi được 5.000 km, 15.000 km, 25.000 km, 35.000 km…
- Cấp trung bình sau khi xe đi được 10.000 km, 30.000 km, 50.000 km, 70.000 km..
- Cấp trung bình lớn sau khi xe đi được 20.000 km, 60.000 km, 100.000 km…
- Cấp lớn sau khi xe đi được 40.000 km, 80.000 km…
Mỗi cấp bảo dưỡng sẽ thực hiện các hạng mục khác nhau nên chi phí sẽ khác nhau
Chi phí bảo dưỡng Honda City
Mỗi cấp bảo dưỡng sẽ thực hiện các hạng mục khác nhau nên chi phí sẽ khác nhau. Thêm nữa, chi phí bảo dưỡng mỗi nơi sẽ có sự khác nhau, tùy vào phiên bản, chi phí nhân công, phí dịch vụ tại nơi bạn đưa xe tới bảo dưỡng. Theo chia sẻ của những người đã, đang dùng xe Honda City, chi phí bảo dưỡng dự tính của dòng xe này ở mỗi cấp bảo dưỡng là:
- Chi phí bảo dưỡng cấp nhỏ từ 600.000 – 700.000 đồng
- Chi phí bảo dưỡng cấp trung bình từ 1.000.000 – 1.600.000 đồng
- Chi phí bảo dưỡng cấp trung bình lớn từ 1.500.000 – 2.000.000 đồng
- Chi phí bảo dưỡng cấp lớn từ 4.500.000 – 6.000.000 đồng
Điểm danh 5 mẫu xe ôtô Nhật Bản đắt khách nhất tại thị trường Việt
Các mẫu xe từ Nhật Bản đang là những lựa chọn được ưu tiên của người dùng Việt. Bằng chứng là trong top 5 mẫu xe ôtô bán chạy nhất tại Việt Nam cho đến hết tháng 10.2022, có đến 4 cái tên đến từ hãng xe Nhật Bản.
Trong số 5 cái tên bán chạy nhất trong các mẫu xe Nhật tại Việt Nam, có tới 3 đại diện từ hãng Toyota, thương hiệu đang đứng top đầu doanh số tại thị trường Việt Nam.
Toyota Veloz Cross: Doanh số hơn 11.000 xe
Veloz Cross là mẫu xe mới góp mặt vào phân khúc MPV của Toyota để cạnh tranh với "vua phân khúc" Mitsubishi Xpand. Mẫu xe này chỉ có 2 phiên bản với mức giá lần lượt 658 và 698 triệu đồng. Sự xuất hiện của Veloz Cross đã nhanh chóng khiến phân khúc MPV phổ thông tại Việt Nam sôi động hơn hẳn.
Mẫu xe Toyota Veloz Cross. Ảnh: Toyota Việt Nam.
Veloz Cross sở hữu thiết kế khá khoẻ khoắn, đèn hậu LED có yếu tố nhận diện cao, khoang nội thất hiện đại với màn hình 9 inch, vô lăng bọc da, phanh tay điện tử và nhiều trang bị hấp dẫn.
Mẫu xe này sử dụng động cơ 1.5, công suất 105 mã lực, mô men xoắn 138 Nm với hộp số D-CVT cho khả năng tiêu thụ nhiên liệu chỉ 6.3L/100 km (theo công bố của nhà sản xuất).
Honda City: Doanh số gần 13.000 xe
Mẫu sedan cỡ B này nhận phản hồi tốt của nhiều khách hàng về trải nghiệm lái thể thao cũng như kích thước lớn nhất phân khúc mang đến khoang nội thất rộng rãi. Honda City hiện tại cũng đang là mẫu xe chủ lực doanh số của Honda, bên cạnh mẫu crossov CR-V trong khi Civic và HR-V khá kén khách. Dù phải cạnh tranh khá khốc liệt với 2 đối thủ nặng ký là Hyundai Accent và Toyota Vios, mẫu xe này vẫn có lượng khách riêng.
Mẫu xe Honda City. Ảnh: Khánh Linh.
Mẫu xe có giá bán nhỉnh hơn đối thủ cùng phân khúc với 3 phiên bản gồm G, L và RS, giá niêm yết lần lượt 529, 569 và 599 triệu đồng.
Toyota Corolla Cross: Doanh số hơn 16.500 xe
Định vị ở giữa phân khúc cỡ B và C, Corolla Cross ghi điểm mạnh mẽ với những người thích một chiếc xe gầm cao, kích thước vừa phải, trang bị đủ dùng. Mẫu xe này cũng tạo dấu ấn khi là một trong những chiếc xe dùng động cơ hybrid hiếm hoi trên thị trường.
Mẫu xe Toyota Corolla Cross. Ảnh: Toyota.
Corolla Cross có 3 phiên bản gồm G, V và HV, trong đó bản HV dùng động cơ hybrid với giá bán 936 triệu đồng, bản G có giá 746 triệu còn bản V là 846 triệu đồng. Trong đó, bản HV kết hợp động cơ xăng và mô tơ điện cho tổng công suất 168 mã lực trong khi 2 bản còn lại dùng động cơ 1.8 công suất 138 mã lực.
Mitsubishi Xpand: Doanh số hơn 17.700 xe
Mẫu xe này phù hợp với cả nhóm khách hàng là người mua xe dùng cho gia đình lẫn chạy dịch vụ khi sở hữu mức giá "mềm". Do đó, không khó hiểu khi Xpand đạt doanh số tốt qua từng tháng, thường xuyên xuất hiện trong top các mẫu xe bán chạy nhất thị trường.
Mẫu xe Mitsubishi Xpand. Ảnh: Mitsubishi.
Xpand vẫn có một bản số sàn, giá 555 triệu đồng cho người mua chạy dịch vụ, cùng với đó là bản AT giá 588 triệu đồng và AT Premium giá 648 triệu đồng. Giống nhiều mẫu xe cùng phân khúc, Xpand 2022 được thiết kế lai giữa MPV và crossov để đảm bảo vẻ ngoài bắt mắt nhưng vẫn giữ được sự thực dụng cần có. Nội thất của xe được làm tối giản, đúng với phong cách thực dụng của người Nhật.
Xe sử dụng động cơ 1.5L, công suất 103 mã lực, mô men xoắn 141 Nm kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.
Toyota Vios: Doanh số hơn 18.700 xe
Vios vẫn giữ được đẳng cấp của mẫu sedan "quốc dân" với doanh số cao nhất thị trường tính đến hết tháng 10.2022. Mẫu xe này vẫn là lựa chọn hàng đầu cho giới chạy xe dịch vụ và những người muốn tìm đến một lựa chọn an toàn, ít hỏng vặt, dễ thanh khoản và ít mất giá khi bán lại.
Mẫu xe Toyota Vios. Ảnh: Toyota Việt Nam.
Vios được cung cấp với rất nhiều phiên bản, trong đó bản MT (số sàn) có giá 489-514 triệu đồng, bản E-CVT giá từ 542 đến 569 triệu đồng và bản G CVT giá 592-600 triệu đồng, bản GR-S với giá 630 triệu đồng. Động cơ của xe là loại 1.5L công suất 107 mã lực, mô men xoắn cực đại 140 Nm, đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số CVT.
Loạt xe ô tô phổ thông giá rẻ, nhiều công nghệ đáng mua cho năm 2023 Dưới đây là những cái tên xe đáng để lựa chọn cho năm 2023 khi xét trên giá trị đem lại nhiều hơn số tiền phải bỏ ra. Hiện tại, phân khúc xe cỡ B và C đang đem lại cho người Việt nhiều lựa chọn để sắm một chiếc ô tô đẹp dáng, nhưng giá không quá đắt. Tuy nhiên, nếu bạn...