BXH giá trị thương hiệu idol nữ tháng 10: Một thần tượng tăng đến hơn 80 hạng để tiến vào top 3
Trong khi đó, vị trí quán quân của bảng xếp hạng tháng này cũng đã chứng kiến một màn đổi ngôi ấn tượng giữa 2 gương mặt thuộc 2 thế hệ thần tượng khác nhau.
Vào sáng nay (ngày 20 tháng 10), Viện Nghiên cứu Kinh doanh Hàn Quốc đã công bố kết quả bảng xếp hạng giá trị thương hiệu dành riêng cho thành viên các nhóm nhạc nữ đang hoạt động tại Kpop trong tháng này. Và một lần nữa, những vị trí quan trọng nhất bảng xếp hạng đã chứng kiến một loạt biến động bất ngờ đến từ sự thay đổi thứ hạng của nhiều thần tượng nổi tiếng.
Trong khoảng thời gian từ ngày 18 tháng 9 đến ngày 19 tháng 10 năm 2019, các chuyên gia đến từ Viện Nghiên cứu Kinh doanh Hàn Quốc đã tiến hành thu thập và phân tích 94.236.584 mẩu dữ liệu của 455 thành viên các nhóm nhạc nữ hiện đang hoạt động tại Kpop. Tất cả những mẩu dữ liệu này được đánh giá dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, chẳng hạn như tần suất tham gia hoạt động, mức độ phủ sóng trên truyền thông, chỉ số mạng xã hội và khả năng nhận thức của cộng đồng. So với 92.742.550 mẩu dữ liệu ghi nhận được trong tháng 9, số liệu tháng 10 tăng nhẹ 1,61%.
Kết quả, ngôi quán quân của bảng xếp hạng giá trị thương hiệu idol nữ Kpop một lần nữa đổi chủ chỉ trong vòng 1 tháng. Sau một thời gian bị thống trị bởi dàn idol nữ gen 3, vị trí cao nhất của bảng xếp hạng tháng này đã rơi vào tay một đàn chị gen 2, và đó chính là Taeyeon (SNSD). Dù vậy, điểm số của Taeyeon lại sụt giảm 15,79%, từ 4.404.881 điểm trong tháng 9 xuống còn 3.709.310 điểm trong tháng 10.
Nhận xét về vị trí quán quân tháng này của Taeyeon, một đại diện đến từ Viện Nghiên cứu Kinh doanh Hàn Quốc cho biết những từ khóa liên quan đến cô có thứ hạng cao nhất trong tháng 10 bao gồm “ comeback“, “ Purpose” và “ Sulli“. Trong khi đó, những thuật ngữ phổ biến nhất về trưởng nhóm SNSD được ghi nhận trong tháng này bao gồm “ mạnh mẽ“, “ trở về” và “ ý nghĩa“. Phân tích tỷ lệ tiêu cực – tích cực cho thấy Taeyeon nhận được 70,31% phản ứng tích cực từ công chúng Hàn Quốc.
Hwasa (MAMAMOO) – người vừa giành được ngôi quán quân trong tháng trước, đã tụt 1 hạng và rơi xuống vị trí á quân trong tháng này. Tổng điểm thương hiệu mà Hwasa nhận được trong tháng 10 là 3.243.689 điểm. So với thành tích 5.049.897 điểm mà cô từng mang về cách đây 1 tháng, điểm số tháng này của em út MAMAMOO sụt giảm 35,77%.
Trong khi đó, vị trí thứ 3 chứng kiến cú tăng vô cùng hạng ngoạn mục của Hyeri (Girl’s Day). Hồi tháng 9 năm nay, Hyeri chỉ giữ vị trí thứ 88 trên bảng xếp hạng giá trị thương hiệu idol nữ. Tuy nhiên chỉ sau 1 tháng, thành viên Girl’s Day đã đạt mức tăng cực kỳ ấn tượng trong cả thứ hạng lẫn tổng điểm thương hiệu để leo thẳng vào top 3. Chẳng những tăng đến 85 hạng, điểm số của Hyeri còn tăng đến 656,83%, từ 427.537 điểm trong tháng 9 lên 3.235.719 điểm trong tháng 10.
Hai vị trí còn lại trong top 5 lần lượt thuộc về Jang Won Young (IZ*ONE) và Nayeon (TWICE). Jang Won Young giành được vị trí thứ 4 với 2.306.208 điểm, tăng 48,72% so với 1.550.668 điểm mang về hồi tháng trước. Trong khi đó, Nayeon đứng ở vị trí thứ 5 với 2.147.497 điểm, tăng 64,64% so với số điểm 1.304.335 mà cô nhận được trong tháng 9 năm nay.
Bảng so sánh top 30 giá trị thương hiệu idol nữ Kpop trong vòng 3 tháng gần đây nhất
Dưới đây là kết quả đầy đủ top 100 thành viên nhóm nhạc thần tượng nữ Kpop có giá trị thương hiệu cao nhất trong tháng 10 năm 2019!
1. Taeyeon (SNSD)
2. Hwasa (MAMAMOO)
3. Hyeri (Girl’s Day)
4. Jang Won Young (IZ*ONE)
5. Nayeon (TWICE)
6. Seolhyun (AOA)
7. Jisoo (Black Pink)
8. Irene (Red Velvet)
9. Jennie (Black Pink)
10. Sowon (G-Friend)
11. SinB (G-Friend)
12. Dahyun (TWICE)
13. Momo (TWICE)
14. Jihyo (TWICE)
15. Sana (TWICE)
16. YoonA (SNSD)
17. Jimin (AOA)
18. Tzuyu (TWICE)
19. Jeongyeon (TWICE)
20. Son Naeun (A Pink)
21. Seulgi (Red Velvet)
22. Krystal (f(x))
23. Luna (f(x))
24. Hyojung (Oh My Girl)
25. YooA (Oh My Girl)
26. Joy (Red Velvet)
27. Chaeyoung (TWICE)
28. Mina (TWICE)
29. Victoria (f(x))
30. Rosé (Black Pink)
31. Soojin ((G)I-DLE)
32. Kim Min Joo (IZ*ONE)
33. Umji (G-Friend)
34. Mina (gugudan)
35. Choi Yena (IZ*ONE)
36. Amber (f(x))
37. Ahn Yu Jin (IZ*ONE)
38. Lisa (Black Pink)
39. Kang Hye Won (IZ*ONE)
40. Arin (Oh My Girl)
41. Kim Chae Won (IZ*ONE)
42. Jo Yu Ri (IZ*ONE)
Video đang HOT
43. Yuri (SNSD)
44. Yuqi ((G)I-DLE)
45. Seunghee (Oh My Girl)
46. Minnie ((G)I-DLE)
47. Hyejeong (AOA)
48. Eunha (G-Friend)
49. Seohyun (SNSD)
50. Miyeon ((G)I-DLE)
51. Wheein (MAMAMOO)
52. Yeri (Red Velvet)
53. Moonbyul (MAMAMOO)
54. Kei (Lovelyz)
55. Sooyoung (SNSD)
56. Wendy (Red Velvet)
57. Kwon Eun Bi (IZ*ONE)
58. Soyeon ((G)I-DLE)
59. Yeji (ITZY)
60. Solar (MAMAMOO)
61. Sunny (SNSD)
62. Chanmi (AOA)
63. Hana (gugudan)
64. Miyawaki Sakura (IZ*ONE)
65. Jung Eunji (A Pink)
66. Seo Jisoo (Lovelyz)
67. Oh Hayoung (A Pink)
68. Jiho (Oh My Girl)
69. Chuu (LOONA)
70. Naeun (APRIL)
71. Binnie (Oh My Girl)
72. Solbin (LABOUM)
73. Yuna (ITZY)
74. Yeonwoo (MOMOLAND)
75. Jung Yein (Lovelyz)
76. Shuhua ((G)I-DLE)
77. JiU (DreamCatcher)
78. Mimi (Oh My Girl)
79. Yuna (AOA)
80. Jiyeon (T-ara)
81. Sejeong (gugudan)
82. Siyeon (DreamCatcher)
83. Lia (ITZY)
84. Yerin (G-Friend)
85. Ashley (Ladies’ Code)
86. Tiffany (SNSD)
87. Yuju (G-Friend)
88. Park Chorong (A Pink)
89. Jung Chaeyeon (DIA)
90. Hani (EXID)
91. Honda Hitomi (IZ*ONE)
92. Lee Mijoo (Lovelyz)
93. Bona (WJSN)
94. Ryu Sujeong (Lovelyz)
95. Haein (LABOUM)
96. Lu (NATURE)
97. Zuny (Ladies’ Code)
98. Minah (Girl’s Day)
99. Choi Yoojung (Weki Meki)
100. Yabuki Nako (IZ*ONE)
Xin chúc mừng tất cả các thần tượng nữ được vinh danh trên bảng xếp hạng danh tiếng thương hiệu tháng 10 năm 2019!
Theo Tin Nhạc
BXH giá trị thương hiệu idol Kpop tháng 3: Không một thần tượng nữ nào có thể chen chân vào cuộc chiến với các đồng nghiệp nam trong top 5
So với bảng xếp hạng tháng trước, danh sách tháng này chứng kiến sự thất thế của các thần tượng nữ so với màn thống trị mạnh mẽ của các idol nam nổi tiếng.
Vào sáng nay (23 tháng 3), Viện Nghiên cứu Kinh doanh Hàn Quốc đã công bố kết quả mới nhất cho bảng xếp hạng giá trị thương hiệu dành cho tất cả các thần tượng đang hoạt động tại Kpop trong tháng này. Tiếp nối sự trở lại của bảng xếp hạng hồi tháng trước sau 1 tháng tạm nghỉ, danh sách chung của các idol Kpop một lần nữa được chứng kiến rất nhiều thay đổi thú vị ở những vị trí quan trọng.
Từ ngày 22 tháng 2 đến ngày 23 tháng 3, các chuyên gia đến từ Viện Nghiên cứu Kinh doanh Hàn Quốc đã tiến hành thu thập và phân tích 217.243.110 mẩu dữ liệu của 987 idol hiện đang hoạt động tại Kpop (bao gồm cả thành viên các boygroup, girlgroup và các thần tượng solo). Tất cả những mẩu dữ liệu này được đánh giá dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, chẳng hạn như tần suất tham gia hoạt động, mức độ phủ sóng trên truyền thông, chỉ số mạng xã hội và khả năng nhận thức của cộng đồng. So với 228.368.061 mẩu dữ liệu ghi nhận được trong tháng 2, số liệu tháng này tiếp tục giảm nhẹ 4,87%.
Kết quả, Jimin ( BTS) tháng thứ 2 liên tiếp giữ vị trí quán quân trên bảng xếp hạng danh tiếng thương hiệu của các idol Kpop nói chung. Tổng điểm thương hiệu mà Jimin nhận được trong tháng 3 là 13.776.797 điểm, đạt mức tăng ấn tượng 47,67% so với 9.329.494 điểm mang về hồi tháng 2.
Nhận xét về vị trí quán quân của Jimin, một đại diện từ Viện Nghiên cứu Kinh doanh Hàn Quốc cho biết những từ khóa liên quan đến anh có thứ hạng cao nhất trong tháng 3 bao gồm " Promise", " Hồng Kông" và " YouTube". Trong khi đó, những thuật ngữ phổ biến nhất về Jimin được ghi nhận trong tháng này bao gồm " đẹp trai", " dễ thương" và " làm tốt lắm". Phân tích tỷ lệ tiêu cực - tích cực cho thấy thành viên BTS nhận được 92,02% phản ứng tích cực từ công chúng Hàn Quốc.
Vị trí á quân của bảng xếp hạng giá trị thương hiệu idol Kpop tháng 3 một lần nữa thuộc về Kang Daniel. Tổng điểm thương hiệu mà cựu thành viên Wanna One nhận được trong tháng này là 10.466.908 điểm, tăng 25,69% so với số điểm 8.327.268 mà anh mang về trong tháng trước.
Hạng 3 của bảng xếp hạng tháng này thuộc về một cựu thành viên khác của Wanna One. Đó chính là Ha Sung Woon, người giờ đây xuất hiện trong danh sách với tên gọi HOTSHOT Ha Sung Woon. Với màn debut solo ấn tượng cách đây không lâu, Ha Sung Woon đã nhảy vọt lên vị trí thứ 3 với 9.438.569 điểm, gia tăng đến 155,01% so với thành tích 3.701.294 điểm mà anh nhận được hồi tháng 2.
Hai vị trí còn lại trong top 5, một lần nữa, lần lượt thuộc về hai thành viên khác của BTS. V đứng ở vị trí thứ 4 với 8.723.550 điểm, tăng 61,72% so với 5.394.220 điểm nhận được trong tháng trước. Trong khi đó, Jungkook rơi xuống hạng 5 với 7.615.860 điểm, tăng 28,10% so với con số 5.945.118 điểm mang về cách đây 1 tháng. Ngoài ra, BTS còn có 2 thành viên khác lọt vào top 10 tháng này, lần lượt là Jin (hạng 9) và Suga (hạng 10).
Bảng so sánh top 30 giá trị thương hiệu thần tượng Kpop trong vòng 3 tháng gần đây nhất
Dưới đây là kết quả đầy đủ top 100 thần tượng Kpop có giá trị thương hiệu cao nhất trong tháng 3 năm 2019!
1. Jimin (BTS)
2. Kang Daniel
3. Ha Sung Woon (HOTSHOT)
4. V (BTS)
5. Jungkook (BTS)
6. Hwasa (MAMAMOO)
7. Jennie (Black Pink)
8. Cha Eun Woo (ASTRO)
9. Jin (BTS)
10. Suga (BTS)
11. RM (BTS)
12. Yoon Ji Sung
13. Ong Seong Woo
14. Wheein (MAMAMOO)
15. Lai Kuan Lin
16. Jenny (DIA)
17. J-Hope (BTS)
18. Yeonwoo (MOMOLAND)
19. Chani (SF9)
20. Jimin (AOA)
21. Solar (MAMAMOO)
22. Jisoo (Black Pink)
23. Soyeon ((G)I-DLE)
24. Park Ji Hoon
25. Jihyo (TWICE)
26. Moonbyul (MAMAMOO)
27. Yuna (ITZY)
28. Yuqi ((G)I-DLE)
29. Ahn Yu Jin (IZ*ONE)
30. Dongwoo (INFINITE)
31. Soojin ((G)I-DLE)
32. Yuri (SNSD)
33. SinB (G-Friend)
34. Miyawaki Sakura (IZ*ONE)
35. Sowon (G-Friend)
36. Sehun (EXO)
37. Rowoon (SF9)
38. Jun Jin (Shinhwa)
39. Yeji (ITZY)
40. Taemin (SHINee)
41. Irene (Red Velvet)
42. JooE (MOMOLAND)
43. Momo (TWICE)
44. Ravi (VIXX)
45. Minnie ((G)I-DLE)
46. Miyeon ((G)I-DLE)
47. Lia (ITZY)
48. Mingyu (SEVENTEEN)
49. Rose (Black Pink)
50. Wooseok (PENTAGON)
51. Eunseo (Cosmic Girls)
52. Lisa (Black Pink)
53. Taeyeon (SNSD)
54. Jang Won Young (IZ*ONE)
55. Shuhua ((G)I-DLE)
56. Anne (GWSN)
57. Ryujin (ITZY)
58. Hwang Min Hyun
59. Nancy (MOMOLAND)
60. Baekhyun (EXO)
61. Son Naeun (A Pink)
62. Chanyeol (EXO)
63. Sandeul (B1A4)
64. Tzuyu (TWICE)
65. Nayeon (TWICE)
66. Sana (TWICE)
67. Jo Yuri (IZ*ONE)
68. Minhyun (NU'EST)
69. Wonho (MONSTA X)
70. Jung Chaeyeon (DIA)
71. Lee Hongki (F.T.Island)
72. Baekho (NU'EST)
73. Chaeyoung (TWICE)
74. Chaeryeong (ITZY)
75. Seungkwan (SEVENTEEN)
76. Bae Jin Young
77. N (VIXX)
78. Hyebin (MOMOLAND)
79. Minhyuk (MONSTA X)
80. Hani (EXID)
81. Suzy
82. Mina (TWICE)
83. Umji (G-Friend)
84. Dahyun (TWICE)
85. Eunha (G-Friend)
86. Kim Jae Hwan
87. Jun (SEVENTEEN)
88. P.O. (Block B)
89. Kihyun (MONSTA X)
90. Choi Yena (IZ*ONE)
91. JR (NU'EST)
92. Kim Minjoo (IZ*ONE)
93. Jeonghan (SEVENTEEN)
94. Jooheon (MONSTA X)
95. YoonA (SNSD)
96. Lee Dae Hwi
97. Kwon Eunbi (IZ*ONE)
98. Xuanyi (Cosmic Girls)
99. Kim Chaewon (IZ*ONE)
100. Kai (EXO)
Xin chúc mừng tất cả các thần tượng được vinh danh trên bảng xếp hạng danh tiếng thương hiệu tháng 3 năm 2019!
Theo TinNhac
Công ty LOONA thua kiện đổ nợ 80 tỷ đồng, fan cấp tốc đưa thần tượng vượt BLACKPINK, sánh ngang TWICE, Red Velvet ở Mỹ để thoát nguy cơ tan rã Qua thông tin này, người hâm mộ Kpop đã rất nể phục cộng đồng fan của LOONA vì luôn hết mình với thần tượng. Theo báo cáo mới đây thì vào 8/10, Toà án quận trung tâm Seoul đã phán quyết Polaris Entertainment và CEO Lee Jongmyung phải trả lại cho công ty công nghệ thông tin toàn cầu DONUTS khoản tiền hơn...