Bao lâu nên thay nhớt cho xe máy?
Người dùng cần chú ý thay dầu nhớt định kỳ để giúp xe hoạt động tối ưu, đảm bảo độ bền của động cơ.
Tìm hiểu về dầu nhớt
Dầu nhớt là lớp bảo vệ giúp tăng tuổi thọ động cơ, và là một phần không thể thiếu đối với một chiếc xe máy. Hầu hết các hãng chỉ định dầu nhớt dành riêng cho xe số và xe tay ga. Để phân biệt các loại dầu nhớt, nhà sản xuất dựa trên tiêu chuẩn của SAE của Mỹ và chia làm 2 loại là dầu đơn cấp và dầu đa cấp. Trong đó, nhớt đơn cấp chỉ đáp ứng được độ nhớt cần thiết ở nhiệt độ nhất định, còn nhớt đa cấp thì có thể linh hoạt độ nhớt ở nhiều nhiệt độ khác nhau.
Các loại dầu nhớt trên thị trường dành cho xe số và xe tay ga. Ảnh: Internet
Bao lâu thì thay nhớt cho xe máy?
Ở Việt Nam, thời gian thay nhớt định kỳ cho xe máy phụ thuộc vào nhiều yếu tố như xe mới hay cũ, mức độ sử dụng, tốc độ chạy xe, tải trọng thông thường, môi trường… Nếu sử dụng xe trong điều kiện bình thường, sau 1.000 km đầu tiên cần phải thay nhớt và tiếp sau mỗi 4.000 km thay nhớt một lần.
Với những xe sử dụng thường xuyên khoảng 1.000 km mỗi tháng thì cần thay nhớt thường xuyên hơn. Tuy nhiên, với xe mới, trong thời gian đầu sau khi chạy rô-đai 500 km thì thay nhớt càng sớm thì càng tốt.
Thay dầu nhớt định kỳ cho xe máy để đảm bảo độ bền động cơ, vận hành an toàn. Ảnh: Internet
Một số chuyên viên ở các trung tâm sửa chữa và bảo dưỡng cho biết xe máy cần phải thay nhớt sau mỗi 1.500-2.000 km. Đối với xe tay ga, có hai loại nhớt là nhớt máy và nhớt láp (nhớt hộp số). Theo kinh nghiệm, ba lần thay dầu máy thì một lần thay dầu láp.
AN PHẠM
Giá xe Mitsubishi Triton 2020 lăn bánh mới và so sánh giá
Giá xe Giá xe Mitsubishi Triton 2020 được tổng hợp đầy đủ các phiên bản mới nhất. So sánh giá với các mẫu xe cùng phân khúc. Đánh giá nhận xét tổng quát về dòng xe này
Lâu nay, thị trường xe bán tải thì Ford Ranger thường được nhắc đến nhiều nhất thì sự xuất hiện của Mitsubishi Triton 2020 làm cho phân khúc bán tải càng thêm sôi động và khách hàng thêm nhiều lựa chọn tốt hơn làm cho cuộc cạnh tranh càng thêm khốc liệt.
Xét về doanh số đầu năm tính đến hết tháng 2 năm 2020 thì Triton bán được 307 xe, đứng vị trí thứ 2 về doanh số xe bán tải, xếp sau là Mazda BT-50 với 218 xe bán ra. Hiện nay, Mitsubishi Triton có 7 phiên bản được chào bán tại Việt Nam bao gồm 2 phiên bản đời trước và 5 phiên bản mới 2020 với mỗi phiên bản được trang bị các tùy chỉnh khác nhau theo từng mức giá.
Giá xe Mitsubishi Triton 2020 mới nhất gồm giá niêm yết và giá lăn bánh
Mẫu xe
Phiên bản
Giá niêm yết hãng
(triệu đồng)
Giá lăn bánh
tại Hà Nội
(triệu đồng)
Giá lăn bánh
tại TP.HCM
(triệu đồng)
Tỉnh khác
(triệu đồng)
New Triton 2020
4 x 2 MT
600
694
682
663
4 x 2 AT VIMEC
630
728
715
696
4 x 4 MT VIMEC
675
778
Video đang HOT
765
746
4 x 2 AT VIMEC PREMIUM
740
851
836
817
4 x 4 AT VIMEC PREMIUM
865
991
974
955
Triton
4 x 4 AT VIMEC
730,5
841
826
807
4 x 2 AT VIMEC
818,5
939
92
903
Cách tính giá lăn bánh xe Mitsubishi Triton
Thông tin về phí lăn bánh gồm: Phí trước bạ (phí đăng kiểm xe) 340.000 phí ra biển số (bảo hiểm) 530.000 (phí đường bộ 1 năm) 1.560.000 giá niêm yết xe.
Thuế trước bạ và phí đăng ký biển số thay đổi theo từng khu vực. Các phí còn lại áp dụng cả nước khi mua xe ô tô mới
Ngoài ra, còn các loại bảo hiểm có thể đăng ký thêm như bảo hiểm thân vỏ để phòng tránh rủi ro khi tham gia giao thông để được hỗ trợ tốt nhất.
So sánh giá xe Mitsubishi Triton với các xe cùng phân khúc
Mẫu xe
2020
Bản thấp nhất
Giá bán niêm yết
(triệu đồng)
Bản cao nhất
Giá bán niêm yết
(triệu đồng)
Mitsubishi Triton
4 x 2 MT
600
4 x 4 AT VIMEC Premium
865
Ford Ranger
RANGER XL 2.2L 4X4 MT
616
RANGER WILDTRAK 2.0L AT 4X4
918
Mazda BT-50
BT-50 Standard 4x4
590
BT-50 Premium 4x4
749
Toyota Hilux
HILUX 2.4 4X2 MT
622
HILUX 2.8 G 4X4 AT MLM
878
Nissan Navara
NAVARA E
625
NAVARA VL A-IVI
835
Mitsubishi Triton 2020 có mấy màu sơn?
Hiện nay, Mitsubishi Việt Nam đang phân phối Triton 2020 gồm 6 màu: Đen, nâu, trắng, cam. xám. bạc. Giá tiền không thay đổi theo màu sơn
Mitsubishi Triton màu trắng
Mitsubishi Triton màu xám
Mitsubishi Triton màu cam
Mitsubishi Triton màu bạc
Mitsubishi Triton màu nâu
Mitsubishi Triton màu đen
Thiết kế ngoại thất của Mitsubishi Triton 2020
Mạnh mẽ hơn, thể thao hơn với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đặc trưng của Mitsubishi Motors được áp dụng với bán tải Triton 2020 nhằm quyết tâm lật đổ ngôi vị "ông vua bán tải" của Ford Ranger. Ngoại hình hầm hố hơn, đường nét góc cạnh từ phần mặt trước của xe, thân xe và đuôi xe đều dứt khoát và uy lực.
Có thể nói, dòng xe bán tải Triton những năm gần đây đã có sự thay đổi vượt bậc về ngoại hình và khả năng vận hành. Mặt trước, cụm đèn sương mù và đèn ban ngày được thiết kế lại với LED HID hiện đại và sắc nét hơn. Bố cục sắp xếp hài hòa hơn giữa lưới tản nhiệt và đường viền mạ crom trông rất chắc chắn.
Mặt trước xe vuông vắn đậm chất thể thao
Hốc đèn pha Bi-LED nằm tách sát sang phía cạnh bên, thụt hẳn vào trong bao trọn bởi khung viền Crom sáng bóng hình chữ C tách biệt với cụm giữa của cản trước.
Cụm đèn pha và đèn sương mù phần đầu xe
Thân xe cũng theo xu hướng hiện nay thêm phần dập gân nổi chạy ngang tăng thêm phần cơ bắp, tạo cảm giác trường xe hơn khi nhìn theo chiều ngang. Khung gầm RISE từ vật liệu thép siêu cường có độ cứng cao, tăng độ cách âm và an toàn trong các cung đường Off-road. Các chi tiết như bệ bước hông xe, ốp chân cửa mạ crom và phần chắn cản sau được làm tinh tế và tỉ mỉ hơn.
Thân xe hầm hố hút mắt hơn
Cụm đèn hậu điểm nhấn là đường viền LED ziczac dọc từ trên xuống.
Mitsubishi Triton 2020 có kích thước (D x R x C): 5.305 x 1.815 x 1.795 mm. Tăng hơn 25 mm về chiều dài và hơn 15mm về chiều rộng so với thế hệ cũ. Chiều dài cơ sở không thay đổi, độ cao của gầm tăng thêm 15mm giúp chinh phục những cung đường rừng núi. Mâm 6 chấu kép 18 inch hợp kim 2 tông màu nổi bật.
Thùng xe tăng thêm 30% diện tích so với phiên bản cũ
Thùng xe với kích thước lớn (1520 x 1470 x 475mm) giúp tăng khả năng chứa đồ và chở hàng. Phần bệ chân gia cố cứng và dày hơn.
Thiết kế nội thất của Mitsubishi Triton 2020
Nội thất bên trong Triton 2020 rộng hơn nhờ thiết kế J-Line. Ghế ngồi khoang lái thiết kế thể thao ôm thân. Chức năng chỉnh điện 8 hướng. Cửa gió trần xe gồm 2 cửa hướng phía lái, một cửa hướng khoang hành khách.
Vô lăng 4 chấu bọc da, điều chỉnh 4 hướng tích hợp các nút điều khiển âm thanh. Lẫy chuyển số thể thao gắn cố định, gây bất tiện khi đánh lái không chuyển cùng vô lăng.
Vô lăng và hệ thống điều khiển trung tâm
Màn hình hiển thị đa thông tin LCD 6.75inch và cụm đồng hồ thể thao kết nối Android Auto và Apple CarPlay, âm thanh 6 loa.
Tổng thể bên trong xe
Ngoài ra còn các tính năng như gương chiếu hậu chống chói tự động, điều hòa tự động 2 vùng riêng biệt. Ghế sau có độ nghiêng lưng ghế lớn nhất phân khúc lên đến 25 độ. Các tùy chọn ghế ngồi bao gồm: Bọc da, nỉ, chống thấm, giả da, da cao cấp tùy từng phiên bản.
Động cơ Mitsubishi Trion 2020
Động cơ Diesel MIVEC 2.4L bằng nhôm ứng dụng công nghê điêu khiên van băng điên tư có công suất 179 mã lực tại 3.500 vòng/phút và mô-men xoắn 430 Nm tại 2.500 vòng/phút. Hộp số 6 cấp lẫy chuyển số trên vô lăng tăng cảm giác lái thể thao. Hệ truyền động 2 cầu Super Select 4WD-II với khóa vi sai trung tâm.
Vận hành an toàn
Với các cung đường trơn trượt, khóa vi sai cầu sau điều khiển bằng điện tư han chê 2 banh sau bi quay trơn, đam bao lưc keo đươc truyên đên 2 banh sau, nâng cao kha năng di chuyển tại các cung đường khó.
Triton 2020 tích hợp hệ thống truyền động Super Select II có 4 chế độ lái địa hình là sỏi, bùn, cát và đá.
Chế độ lái địa hình của xe bán tảt Triton 2020
Tính năng an toàn trên Triton 2020 bao gồm phanh 7 túi khí với bản cao cấp và 2 túi khí với bản thường, phanh ABS, EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp, hệ thống cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo ASTC, hỗ trợ xuống dốc HDC, khởi hành ngang dốc HSA.
Ngoài ra, với phiên bản cao cấp còn được trang bị các tính năng như ảnh báo điểm mù kết hợp hỗ trợ chuyển làn đường, hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh, đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu và hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, hỗ trợ giảm thiểu tai nạn nhờ camera va cam biên radar, hê thông FCM, hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn.
Đánh giá ưu nhược điểm của dòng xe bán tải Mitsubishi Triton 2020
Ưu điểm
- Giá hợp cả hợp lý, cạnh tranh cao
- Vận hành tiết kiệm xăng
- Nhiều màu sơn tùy chọn
- Nội thất lớn nhất phân khúc
Nhược điểm
- Ghế phụ chỉnh cơ
- Độ cao ghế lái vẫn cao hơn so với các đối thủ cùng phân khúc
- Chất liệu ghế ngồi chưa thực sự tương xứng.
- Một vài tùy chọn về tính năng an toàn bị cắt bỏ tại thị trường Việt Nam
- Hộc để đồ gây hạn chế khoảng giữa.
Phú Yên: Nhà riêng thượng tá công an bị bôi sơn, quăng bẩn Ngày 5/2, đại diện Công an TP.Tuy Hòa (Phú Yên) cho biết, đơn vị đang điều tra vụ kẻ xấu bôi sơn đỏ, quăng chất bẩn vào nhà riêng của thượng tá Trần Văn Dũng - Giám thị Trại giam Xuân Phước (Bộ Công an). Tại hiện trường, nhà của thượng tá Dũng (đường An Dương Vương, TP.Tuy Hòa) bị bôi ném sơn...