Bảng tính sao hạn năm Tân Sửu 2021 theo từng tuổ.i và ý nghĩa các sao
Bảng xem sao hạn 2021 – Bảng sao tính hạn năm 2021 sẽ giúp bạn xem sao chiếu mệnh năm Tân Sửu của bạn là sao tốt hay sao xấu. Cách dâng sao giải hạn hóa giải điều xấu.
Năm 2021 là năm Tân Sửu tức năm con trâu – con vật đứng thứ 2 trong 12 con giáp Năm Âm lịch 2021 có mốc thời gian Dương lịch là từ ngày 12 tháng 02 năm 2021 đến ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Theo bảng Can – Chi – Mệnh, những em bé sinh ra vào năm Tân Sửu 2021 sẽ có cùng bản mệnh với những em bé sinh năm Canh Tý 2020 là mệnh Thổ. Cụ thể là Bích Thượng Thổ – đất tò vò, đất trên vách. Loại đất này có ý nghĩa mang tới cuộc sống an toàn, bình yên cho con người.
Người mệnh Thổ sinh năm Tân Sửu 2021 rất hợp với màu nâu, nâu sậm, vàng. Đặc biệt, họ cũng cực kỳ hợp với các màu của mệnh Hỏa (mệnh Hỏa là mệnh tương sinh với mệnh Thổ) như hồng, tím, đỏ. Ngoài ra, những người mệnh Thổ sinh năm 2021 cần tránh sử dụng các màu tương khắc như xanh chuối, xanh lá cây…
I. Ý nghĩa cúng dâng sao giải hạn năm 2021
Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.
Người xưa cho rằng: mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Cùng một tuổ.i, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau.
Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật… gọi là vận hạn. Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm (là tốt nhất) hoặc hàng tháng tại chùa (là tốt nhất) hay tại nhà ở ngoài trời với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:
Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng
Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng
Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng
Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng
Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng
Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng
Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng
Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng
Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng
II. Bảng tính sao hạn hàng năm – và sao hạn năm Tân Sửu 2021 của từng tuổ.i:
Bảng tính sao hạn hàng năm – và sao hạn năm Tân Sửu 2021 của từng tuổ.i
1. Tính chất các sao trong hệ thống Cửu Diệu
- Sao La Hầu:
Sao La Hầu là hung tin của nam giới nhưng nữ giới cũng bi ai chẳng kém, thường đem lại giữ không may liên quan đến luật pháp, công quyền, tranh cãi, ăn nói thị phi, ta.i nạ.n, bênh tật về tai mắt, má.u huyết, hao tài. Nhiều chuyện phiền muộn, sầu bi. Xấu nhất là tháng giêng và tháng 2 âm lịch.
Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 8 âm lịch hàng tháng vào hướng chính Bắc, chòm sao La Hầu có 9 ngôi.
Bài vị: Dùng giấy màu vàng, mực đỏ viết sớ, thắp 9 ngọn đèn hướng Bắc.
- Sao Thổ Tú (Thổ Tinh)
Thổ Tú thường đem lại sự trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu. Xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Tên gọi: Đức Trung phương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 19 âm lịch hàng tháng.
Bài vị: Dùng giấy vàng, chữ đỏ, thắp 5 ngọn đèn hướng Mậu – Kỷ.
- Sao Thủy Diệu (Thủy tinh):
Video đang HOT
Sao Thủy Diệu tốt nhưng cũng kỵ tháng 4 và thâng 8 âm lịch. Chủ về tài lộc hỉ. không nên đi song biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 21 âm lịch hàng tháng.
Bài vị: Dùng giấy đen, mực đỏ viết sớ, thắp 7 ngọn đèn.
- Sao Thái Bạch (Kim tinh):
Thái Bạch là sao chiếu mệnh xấu nhất trong các sao. Dân gian có câu “Thái Bạch chiếu sạch gia tài” cũng xuất phát từ nguyên do này. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiề.n của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.
Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 15 âm lịch hàng tháng tại hướng Canh – Tân, chòm sao Thái Bạch có 8 ngôi.
Bài vị: Dùng giấy trắng, mực đỏ viết sớ, thắp 8 ngọn đèn hướng Canh – Tân.
- Sao Thái Dương:
Là sao tốt cho Nam nhưng không tốt cho Nữ.
Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị dau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân.
Đăng viên (thời điểm sáng nhất): 11h – 13h, ngày 27 âm lịch hàng tháng ở hướng chính Đông.
Chòm sao này có 12 ngôi sao nhỏ.
Bài vị: Dùng tờ giấy màu vàng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 12 ngọn đèn (hoặc nến) giữa trời vào giờ trên cùng với hương, đăng, hoa, quả, nước và quay về hướng chính Đông để khấn.
- Sao Vân Hán (Vân Hớn, Hỏa tinh):
Sao Vân hán chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2 tháng 8 âm lich.
Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 29 âm lịch hàng tháng tại hướng Bính, chòm sao Vân Hán có 18 ngôi.
Bài vị: Dùng tờ giấy hồng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 18 ngọn đèn hướng Bính.
- Sao Kế Đô
Sao Kế Đô là hung tin của nữ giới, thường đem lại ta.i nạ.n, hao tài tốn của, tang khó, bệnh tật, thị phi, đau khổ buồn rầu, họa vô đơn chí, trong gia đình có việc không may. Xấu nhất là vào tháng 3 tháng 9 âm lịch.
Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 18 âm lịch hàng tháng tại hướng Tây, chòm sao Kế Đô có 21 ngôi.
Bài vị: Dùng giấy vàng, mực đỏ viết sớ khấn, thắp 21 ngọn đèn hướng Tây.
- Sao Thái Âm
Sao Thái âm tốt với nam lẫn nữ về công danh và tiề.n bạc, hỉ dự vào tháng 9 nhưng lại gây đau ốm bệnh tật, sinh đẻ có nguy hiểm cho nữ giới vào tháng 10.
Tên gọi: Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 26 âm lịch hàng tháng tại hướng chính Tây, chòm sao này có 7 ngôi sao nhỏ.
Bài vị: Dùng tờ giấy màu trắng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 7 ngọn đèn, cúng về hướng chính Tây.
- Sao Mộc Đức (Mộc tinh):
Sao này có ý nghĩa đem lại sự an vui, tốt lành, may mắn và nhiều mặt nhất là tôn sự. Tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Nhưng nữ giới đề phòng bệnh tật phát sinh nhất là về má.u huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.
Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 25 âm lịch hàng tháng tại hướng Giáp – Ất , chòm sao Mộc Đức có 20 ngôi sao nhỏ.
Bài vị: Dùng tờ giấy màu xanh, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 20 ngọn đèn về hướng Giáp – Ất.
2. Hệ thống vận hạn năm 2021 Tân Sửu
Tính chất của các hạn:
Huỳnh Tiề.n (đại hạn): bệnh nặng, hao tài.
Tam Kheo (tiểu hạn): tay chân nhức mỏi.
Ngũ Mộ (tiểu hạn): hao tiề.n tốn của.
Thiên Tinh (xấu): bị thưa kiện, thị phi.
Tán Tận (đại hạn): tật bệnh, hao tài.
Thiên La (xấu): bị phá phách không yên.
Địa Võng (xấu): tai tiếng, coi chững tù tội.
Diêm Vương (xấu): người xa mang tin buồn.
- Hạn Địa Võng
Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Vì những điều trên nên cuộc sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu…
Hạn Địa Võng được xác định dựa vào tuổ.i âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổ.i có hạn Địa Võng như sau:
Nam: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổ.i gặp hạn Địa Võng
Nữ: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổ.i gặp hạn Địa Võng
- Hạn Toán Tận:
Những người có hạn Toán Tận trong năm này sẽ bị mất tiề.n bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Trong đó, những, có hai nguy cơ cao nhất đó là bị cướp bóc, thứ hai là chung vốn làm ăn, cùng nhau đi khai thác lâm sản, và gặp phải ta.i nạ.n bất ngờ, thiệt hại rất lớn về tiề.n của.
Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những ta.i nạ.n xảy ra thường là dạng ta.i nạ.n đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó, nếu những người phúc đức kém, vận số xấu có thể nguy hiểm tính mạng.
Hạn Toán Tận được xác định dựa vào tuổ.i âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổ.i có hạn Toán Tận như sau:
Nam: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổ.i gặp hạn Toán Tận
Nữ: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổ.i gặp hạn Toán Tận
- Hạn Thiên Tinh:
Hạn Thiên Tinh chủ sức khỏe. Những người gặp hạn này, dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Khi có bị đau ốm, song song với việc chữa trị, thì phải thành tâm cầu xin Trời Phật phù hộ độ trì thì bệnh tình mới mau chóng thuyên giảm. Với những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai.
Hạn Thiên Tinh được xác định dựa vào tuổ.i âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổ.i có hạn Thiên Tinh như sau:
Nam: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổ.i gặp hạn Thiên Tinh
Nữ: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổ.i gặp hạn Thiên Tinh
Hạn Huỳnh Tuyền chủ sức khỏe. Chủ sự sẽ thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Đặc biệt không được bảo chứng cho bất cứ ai vì ắt sẽ nảy sinh chuyện bất lợi.
Hạn Huỳnh Tuyền được xác định dựa vào tuổ.i âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổ.i có hạn Huỳnh Tuyền như sau:
Nam: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổ.i gặp hạn Huỳnh Tuyền
Nữ: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổ.i gặp hạn Huỳnh Tuyền
- Hạn Tam Kheo:
Hạn Tam Kheo là hạn chủ về sức khỏe, người gặp hạn Tam kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống vì dễ dẫn đến chấn thương do xô xát. Ngoài ra người gặp hạn Tam kheo cũng cần nên đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp.
Hạn Tam Kheo được xác định dựa vào tuổ.i âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổ.i có hạn Tam Kheo như sau:
Nam: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổ.i gặp hạn Tam Kheo
Nữ: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổ.i gặp hạn Tam Kheo
- Hạn Ngũ Mộ:
Người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp vấn đề về Tiề.n Bạc, nói chính xác hơn đó là sẽ bị mất mát về tiề.n của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt.
Nếu khi mua bán không có giấy tờ, hóa đơn rõ ràng, có thể bị hỏng không được bảo hành, bị mất do trộm cắp hoặc bị chính quyền tịch thu bởi đây là hàng không rõ nguồn gốc. Việc cho người khác ngủ nhờ cũng sẽ gây nên hao tiề.n của, bởi có thể gặp phải người gian, trộm cắp, dẫn tới thiệt hại về tài chính của mình.
Hạn Ngũ Mộ được xác định dựa vào tuổ.i âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổ.i có hạn Ngũ Mộ như sau:
Nam: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổ.i gặp hạn Ngũ Mộ
Nữ: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổ.i gặp hạn Ngũ Mộ
- Hạn Diêm Vương:
Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đ.e dọ.a nghiêm trọng. Tình hình nặng nhất có thể nguy hiểm tính mạng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi.
Tuy nhiên, đây là một năm tuyệt vời với mọi người, nếu không mắc phải bệnh, hoặc được chữa trị tốt, thì năm nay ăn nên làm ra, phát tài phát lộc, gia đình luôn luôn vui vẻ, hạnh phúc, vạn sự phát tài.
Hạn Diêm Vương được xác định dựa vào tuổ.i âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổ.i có hạn Diêm Vương như sau:
Nam: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổ.i gặp hạn Diêm Vương
Nữ: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổ.i gặp hạn Diêm Vương
- Hạn Thiên La:
Hạn Thiên La chủ về sức khỏe và tâm lý. Người gặp hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Thế nên cả 2 cần nhẫn nhịn, thấu hiểu nhau, như vậy với được hạnh phúc.
Hạn Thiên La được xác định dựa vào tuổ.i âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổ.i có hạn Thiên La như sau:
Nam: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổ.i gặp hạn Thiên La
Nữ: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổ.i gặp hạn Thiên La
Tướng miệng tiết lộ sự giàu sang, phú quý, phúc lộc đầy người của phụ nữ
Nếu bạn là người sở hữu một trong những tướng miệng dưới đây thì xin chúc mừng cả đời bạn sẽ hưởng vinh hoa phú quý.
Miệng là cửa xuất nạp, không chỉ là nơi để nạp đồ ăn, thức uống mà còn là nơi con người xuất ra lời nói. Người ta nói "Họa từ miệng ra, bệnh từ miệng vào" chính là ý tứ đó. Hình dạng khuôn miệng có liên quan chặt chẽ đến vận mệnh của mỗi người.
Miệng ngưỡng nguyệt (ngắm trăng)
Miệng ngưỡng nguyệt hay còn được gọi là miệng ngắm trăng có đặc điểm là khóe miệng cong lên, sắc môi hồng hào và trông lúc nào cũng như đang cười. Đây là người thông minh, nhân hậu, sống có tình có nghĩa, luôn suy nghĩ lạc quan và hòa nhã với mọi người.
Bên cạnh đó, họ còn có năng khiếu về nghệ thuật, là người có tinh thần trách nhiệm cao nên được nhiều người kính trọng, trợ giúp, từ đó mà dễ dàng gặt hái được nhiều thành công, có hậu vận tốt đẹp. Đặc biệt, phụ nữ có tướng miệng này thường gặp được đức lang quân như ý, hưởng cuộc sống giàu sang, phú quý.
Miệng to, môi dày và rộng
Theo Nhân tướng học, người có tướng miệng này thường là người sống cởi mở, chan hòa, đồng thời là người có nghị lực và ý chí lớn. Họ có nghĩa khí, luôn chú trọng nuôi dưỡng và rèn luyện phẩm chất của bản thân.
Người sở hữu tướng miệng này có nhiều bạn bè, đặc biệt có nhiều bạn tri âm, tri kỉ. Trong cuộc sống, họ thường xuyên giúp đỡ người khác và cũng nhận được sự trợ giúp tương tự từ quý nhân và bạn bè. Điều đó khiến cho công việc luôn suôn sẻ, tiề.n tài cũng vì thế mà hưng thịnh.
Miệng vuông
Miệng vuông vức hay còn gọi là miệng chữ Tứ. Đặc điểm của kiểu miệng này là trông giống hình vuông, khóe miệng hai bên đối xứng nhau, môi đỏ như son, cười không lộ răng, khi ngậm miệng lại hai môi trên dưới khép kín tạo thành những góc vuông đầy đặn.
Phụ nữ có tướng miệng vuông vức thường rất thật thà, chân thành, làm việc cẩn thận, làm việc gì cũng theo kế hoạch, dễ được mọi người tin tưởng. Không chỉ vậy, họ còn là những người có phúc lộc song toàn, cuộc đời được hưởng vinh hoa phú quý.
Môi mềm mại, có nốt ruồi
Trên miệng có nốt ruồi đen báo hiệu đây là tướng người giàu có, tự đi lên bằng chính năng lực của mình. Càng cố gắng thì đến tuổ.i trung niên, họ sẽ tích cóp được một khoản kha khá và sống một cuộc sống thảnh thơi, không phải lo nghĩ gì nhiều. Hơn nữa, nếu sở hữu đôi môi mềm mại, đầy đặn thì họ sẽ có đường tình duyên khởi sắc, được nửa kia yêu thương, chiều chuộng.
Đôi môi hồng hào đều đặn, cười không hở răng
Người phụ nữ có đôi môi hồng hào, đều đặn thường gặp được nhiều may mắn trong sự nghiệp, được cấp trên trọng dụng và tin tưởng. Họ có nhiều tài năng, nếu tham gia vào lĩnh vực nghệ thuật chắc chắn sẽ đạt được thành công như mình mong muốn, con đường thăng quan tiến chức cũng rộng mở, vững vàng hơn.
* Thông tin trong bài chỉ mang tính chất tham khảo
Qúy cô sinh vào tháng âm lịch là là người thông minh, sắc sảo, mang mệnh nữ vương, hậu vận không lo lắng tiề.n bạc Phụ n.ữ sin.h vào những tháng âm lịch sau, trời sinh mang số mệnh nữ vương quyền quý, càng trưởng thành càng giàu có, hạnh phúc. Tháng 3 âm lịch Người sinh vào tháng 3 âm lịch có một tinh thần cao thượng. Những người này thường có phẩm chất tốt và ngay từ nhỏ đã là người hiểu chuyện. Đây là những...