Bảng giá xe máy tay ga Honda tháng 12: SH tăng phi mã, làm giá chóng mặt
Bước vào mùa bán hàng tết, các mẫu xe máy tay ga của Honda ghi nhận sự tăng tốc nhanh so với tháng trước. Trong đó đặc biệt phải kể đến mẫu xe ăn khách SH đang có giá chênh lên tới gần 40 triệu đồng mỗi chiếc và sẽ còn tiếp tục tăng trong thời gian tới.
Đến hẹn lại lên, càng gần tết, giá các mẫu xe ga Honda bắt đầu tăng tốc “phi mã”
Đến hẹn lại lên, càng gần thời điểm tết âm lịch, giá xe máy tay ga Honda càng được các đại lý “làm giá”, tăng chóng mặt so với giá đề xuất của hãng. Không những thế, việc “găm hàng” cũng diễn ra nhiều nơi, tạo ra hiện tượng khan hàng giả của các Head cũng khiến người tiêu dùng phải chịu mức giá cao ngất ngưởng.
Cụ thể, bảng giá xe máy tay ga tham khảo của Honda tháng 12 như sau:
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 12/2019 (ĐV: VNĐ)
Mẫu xe
Giá đề xuất
Giá đại lý ( đã gồm VAT, lệ phí trước bạ, phí cấp biển số và bảo hiểm)
Giá xe Honda Vision 2019
Vision 2019 bản tiêu chuẩn (không có Smartkey)
29.900.000
34.700.000
Vision 2019 bản Cao cấp có Smartkey (Màu Đỏ, Vàng, Trắng, Xanh)
30.790.000
37.500.000
Vision 2019 bản đặc biệt có Smartkey (Màu Đen xám, Trắng Đen)
31.990.000
38.500.000
Giá xe Honda Air Blade 2019
Air Blade 2019 bản Cao cấp có Smartkey (Màu Đen bạc, Bạc đen, Xanh bạc đen, Đỏ bạc đen)
40.590.000
47.000.000
Air Blade 2019 bản Sơn từ tính có Smartkey (Màu Xám đen)
41.590.000
48.000.000
Air Blade 2019 bản Tiêu chuẩn (Màu Bạc đen, Trắng đen, Xanh đen, Đỏ đen)
37.990.000
43.500.000
Air Blade 2019 bản đen mờ
41.790.000
50.000.000
Giá xe Honda Lead 2019
Lead 2019 bản tiêu chuẩn không có Smartkey (Màu Đỏ và màu Trắng-Đen)
38.290.000
43.000.000
Lead 2019 Smartkey (Màu Xanh, Vàng, Trắng Nâu, Trắng Ngà, Đỏ, Đen)
40.290.000
46.500.000
Lead 2019 Smartkey bản Đen Mờ
41.490.000
47.500.000
Giá xe Honda SH Mode 2019
SH Mode 2019 bản thời trang
51.490.000
64.000.000
SH Mode 2019 ABS bản Thời trang
55.690.000
69.000.000
SH Mode 2019 ABS bản Cá tính
56.990.000
78.000.000
Giá xe Honda PCX 2019
PCX 2019 phiên bản 150cc (Màu Đen mờ, Bạc mờ)
70.490.000
75.000.000
PCX 2019 phiên bản 125cc (Màu Trắng, Bạc đen, Đen, Đỏ)
56.490.000
61.000.000
PCX Hybrid 150
Video đang HOT
89.990.000
94.000.000
Giá xe Honda SH 2019
SH 125 phanh CBS 2020
70.990.000
91.000.000
SH 125 phanh ABS2020
78.990.000
98.000.000
SH 150 phanh CBS2019
81.990.000
110.000.000
SH 150 phanh ABS2019
89.990.000
121.000.000
SH 150 đen mờ 2019 phanh CBS
83.490.000
113.000.000
SH 150 đen mờ 2019 phanh ABS
94.490.000
123.000.000
SH 300i 2019 phanh ABS (Màu Đỏ đen, Trắng đen)
276.500.000
295.000.000
SH 300i 2019 phanh ABS (Màu Đen Mờ)
279.000.000
297.500.000
Cụ thể, như bảng giá tham khảo kể trên, Honda SH 2020 hay SH Mode 2020 mặc dù mới ra mắt nhưng đã có giá cao hơn mức đề xuất từ 2,5 đến 13 triệu đồng. Không chỉ xe phiên bản đời mới, phiên bản đời 2019 của SH cũng đang có giá chênh cao trung bình 20-30 triệu đồng mỗi chiếc. Thậm chí, có những đại lý tự tạo hiện tượng khan hàng giả để đẩy mức giá cao lên tới gần 40 triệu đồng mỗi chiếc.
Honda SH Mode 2020 cũng có giá bán cao hơn mức đề xuất 3-13 triệu đồng.
Ngược dòng với các mẫu xe SH và SH Mode, đây sẽ là dịp tốt nhất cho những ai còn lừng khừng chưa kịp xuất tiền mua xe Vision 2019, Air Blade 2019, Lead 2019 khi giá bán đang bằng hoặc thấp hơn đề xuất từ 0,2 đến 0,5 triệu đồng, sau khi cộng các loại thuế, phí vào thì vẫn cao hơn không đáng kể. Tuy nhiên, mức giá này dự kiến cũng sẽ không duy trì được bao lâu.
Trong thời gian tới, giá của các mẫu xe tay ga Honda vẫn trên đà tăng tốc mạnh. Với những mẫu “hot” như SH, SH Mode, mức chênh lệch với giá đề xuất có thể lên đến 40-60 triệu đồng/chiếc không nằm ngoài tầm dự đoán.
Lời khuyên của các chuyên gia dành cho người tiêu dùng vẫn là: Hãy bình tĩnh, tham khảo giá bán của nhiều đại lý để có được mức giá cũng như khuyến mãi tốt nhất.
Theo Nguoiduatin
Bảng giá xe máy Honda tháng 10/2019: SH cháy hàng, chênh giá 15 triệu đồng
Bước vào tháng 10, đa phần các dòng xe máy Honda tăng giá nhẹ, riêng mẫu xe SH đang cháy hàng và tăng giá tại nhiều đại lý.
Bảng giá xe máy Honda tháng mới nhất tháng 10/2019
Theo ghi nhận tại một số đại lý Honda Hà Nội, giá xe máy Honda có khá nhiều biến động ngay đầu tháng 10/2019. Cụ thể, đối với các dòng xe số phổ thông như: Honda Wave Anpha 110, Wave RSX 110 FI, Future 125, giá các dòng xe đều tăng nhẹ từ 100.000 - 500.000 đồng so với đầu tháng 9 và cao hơn giá bán đề xuất của hãng từ 1 - 2 triệu đồng. Riêng mẫu xe Honda Blade lại đang có xu hướng giảm nhẹ.
Giá bán mẫu xe SH 2019 phiên bản 125 ABS, 150 ABS vẫn cao hơn giá đề xuất từ 6 - 15 triệu đồng tùy phiên bản. Honda SH Mode 2019 có giá bán thực tế cao hơn đề xuất tới 5 - 12 triệu đồng tùy phiên bản. Đặc biệt tình trạng khan hiếm SH đang diễn ra ở nhiều đại lý.
Các mẫu xe ga Vision 2019, Air Blade 2019, Lead 2019 đang có các mức giá bán cao hơn đề xuất từ 500.000 đồng - 4 triệu đồng tùy từng phiên bản.
Còn đối với dòng xe côn tay, giá Winner X tại đại lý chưa có nhiều biến động, giá xe chỉ giảm nhẹ hơn đôi chút so với giá đề xuất tùy theo từng đại lý. Với các dòng xe côn tay còn lại như: Rebel 300, CB150R hay Monkey, giá bán hiện tại ở đại lý đều đang thấp hơn giá đề xuất từ 2 - 6 triệu đồng.
Ngày hôm qua 30/9, chương trình trả góp với lãi suất 0% cho các dòng xe Honda Winner X hợp tác cùng với công ty tài chính HD SAISON cũng đã chính thức kết thúc.
Bảng giá xe số Honda tháng 10/2019 (ĐVT: triệu đồng)
Mẫu xe
Giá đề xuất
Giá đại lý
Chênh lệch
Wave Alpha 110
17,79
19 1,21
Blade phanh cơ vành nan
18,8
17,6-1,2
Blade phanh đĩa vành nan
19,8
18,9-0,9
Blade phanh đĩa vành đúc
21,3
20,5 0,2
Wave RSX phanh cơ vành nan
21,49
21,9 0,41
Wave RSX phanh đĩa vành nan
22,49
23,2 0,3
Wave RSX phanh đĩa vành đúc
24,49
26 1,51
Future nan hoa
30,19
31,5 1,31
Future vành đúc
31,19
32,5 1,31
Super Cub C125
85
80-5
Bảng giá xe ga Honda tháng 10/2019 (ĐVT: triệu đồng)
Mẫu xe
Giá đề xuất
Giá đại lý
Chênh lệch
Vision tiêu chuẩn
29,99
30,1 0,2
Vision cao cấp
30,7
31,9 1,2
Vision đặc biệt
31,99
32,9 0,91
Lead tiêu chuẩn
37,49
41,5 4,01
Lead cao cấp
39,29
42,5 3,21
Lead đen mờ
39,79
44 4,21
Air Blade thể thao
37,99
39,5 1,51
Air Blade cao cấp
40,09
41,4 0,5
Air Blade đen mờ
41
46,2 5,2
Air Blade từ tính
41,6
42 0,4
SH mode thời trang
51,49
55,9 4,41
SH mode cá tính
57
62,5 5,5
SH mode thời trang ABS
55,7
70 14,3
PCX 125
56,49
54-2,49
PCX 150
70,49
65-5,49
PCX 150 Hybrid
89,99
85-4,99
SH 125 CBS
67,99
80,4 12,41
SH 125 ABS
75,99
86,7 10,71
SH 150 CBS
81,99
92 10,01
SH 150 ABS
89,99
105,3 15,31
SH 150 CBS đen mờ
89,99
92 2,01
SH 150 ABS đen mờ
91,49
105,9 14,41
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 10/2019 (ĐVT: triệu đồng)
Mẫu xe
Giá đề xuất
Giá đại lý
Chênh lệch
Winner thể thao 2019
45,5
40-5,5
Winner cao cấp 2019
46
41-5
Winner X đen mờ phanh ABS
49,5
49-0,5
Winner X camo ( Xanh bạc đen, Đỏ bạc đen)
48,99
48,990
Winner X thể thao ( Bạc đỏ đen, Đen Xanh, Xanh đỏ đen)
45,9
45,90
Rebel 300
125
118,5-6,5
MSX 125
50
500
Monkey
85
81-4
CB150R
105
103-2
Lưu ý: Giá bán thực tế của các mẫu xe nêu trên có thể chênh lệch tùy vào từng đại lý khác nhau, khách hàng có thể đến đại lý gần nhất để biết chi tiết hơn.
Theo Giaothong
Bảng giá xe máy Honda mới nhất tháng 12/2019 Ghi nhận tại các đại lý trong những ngày đầu tháng 12/2019, các mẫu xe máy Honda có giá bán tăng nhẹ trên toàn quốc. Tháng 12 cũng là thời điểm nhu cầu mua sắm xe máy bắt đầu tăng cho tới cuối năm. Lượng khách hàng đến các đại lý xe máy Honda cũng đã tăng trong tháng trước đó. Nhiều mẫu...