SV FPT bức xúc vì không được trả lương: Lỗi truyền thông của trường!
Để xảy ra sự liểu lầm đáng tiếc vừa qua của sinh viên Đại học FPT về việc thù lao khi đi thực tập, đấy là thiếu sót của truyền thông nhà trường. Chúng tôi xin nhận khuyết điểm này! – Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH FPT Nguyễn Xuân Phong đã trao đổi với Giáo dục Việt Nam.
Trước đó, nhiều sinh viên năm 3 của trường ĐH FPT đã phản ánh những bức xúc của mình đến báo Giáo dục Việt Nam về việc, nhà trường “hứa” đi thực tập có lương, vậy mà nay các em tham gia vào nhiều dự án lớn của Cty FPT Software thì lại không được nhận một đồng nào. Xung quanh sự việc này, GDVN đã có cuộc trao đổi với thầy Nguyễn Xuân Phong.
Theo như cam kết của trường thì sinh viên năm 3 thực tập ở Công ty FPT Software sẽ nhận phụ cấp xứng đáng khi tham gia vào làm các dự án. Ông có thể giải thích về mức lương cụ thể mà sinh viên được hưởng? và trong trường hợp nào thì được nhận?
Thầy Nguyễn Xuân Phong: Sinh viên sẽ được nhận thù lao (xin nhấn mạnh rằng đây là thù lao chứ không phải lương) nếu có đóng góp thực tế khi tham gia dự án thật hay dự án nội bộ của công ty.
Dự án thật là dự án do khách hàng bên ngoài đặt hàng và có doanh thu từ dự án. Dự án nội bộ là những dự án phục vụ cho bản thân FPT để nâng cao năng suất lao động, theo đặt hàng của lãnh đạo.
Ngoài những loại dự án này, các sinh viên tham dự các khóa đào tạo, làm dự án giả lập theo mô hình dự án thực sẽ không được nhận thù lao mà chỉ có thể nhận học bổng nếu có kết quả xuất sắc.
Nhưng thưa ông, gần đây, nhiều sinh viên phản ảnh không nhận được thù lao dù những gì họ làm ra đã đem lại lợi nhuận không nhỏ cho công ty?
Thầy Nguyễn Xuân Phong,
Phó Hiệu trưởng ĐH FPT
Thầy Nguyễn Xuân Phong: Thông tin này là không chính xác. Sinh viên từ trước đến nay nếu có đóng góp cho các dự án thực thì vẫn có thù lao và bây giờ vẫn vậy. Một số sinh viên do truyền thông không chính xác đã hiểu nhầm rằng từ nay sẽ không có thù lao dù làm việc thực sự cho các dự án. Chúng tôi đã có buổi họp mặt tất cả sinh viên đang đi OJT và đã truyền thông chính xác lại cho các em.
Vậy mỗi kỳ thực tập như vậy, có bao nhiêu % sinh viên được nhận thù lao?
Thầy Nguyễn Xuân Phong: Việc này tùy thuộc vào tình hình thực tế của các dự án trong công ty, năng lực của sinh viên và giai đoạn cụ thể trong kỳ thực tập. Có những thời điểm, 100% sinh viên có thù lao cho việc tham gia các dự án.
Vừa qua, để xảy ra việc nhiều sinh viên thực tập hiểu lầm, cho rằng nhà trường “nói một đằng, làm một nẻo”, đi thực tập không được nhận thù lao mà vẫn phải đóng học phí (khoảng 500 USD), phải chăng, Đại họcFPT có thiếu sót gì trong việc truyền thông?
Thầy Nguyễn Xuân Phong: Chúng tôi đã có sai sót từ bộ phận truyền thông của FPT Software nên một số sinh viên đã hiểu sai chính sách của tập đoàn. Ban lãnh đạo FPT Software và ĐH FPT đã có ngay buổi làm việc để giải thích những hiểu lầm này với toàn bộ sinh viên đang đi OJT.
Có nhiều ý kiến cho rằng, học phí của FPT đang ở mức quá cao. Làm một bài toán cụ thể, một sinh viên sẽ phải đóng bao nhiêu tiề.n cho cả khóa học? và sau khi ra trường, người sinh viên ấy mất bao lâu để kiếm lại số tiề.n ấy?
Thầy Nguyễn Xuân Phong: Hiện nay tại Việt Nam đã hình thành một nhóm các trường đặt mục tiêu đào tạo chất lượng cao với chi phí cao, không kể đến các chương trình liên kết nước ngoài. Trong số đó học phí của ĐH FPT chỉ đứng ở vị trí thứ 6.
Đây là xu thế tất yếu vì không thể có chất lượng đào tạo tốt theo tiêu chuẩn quốc tế, có giảng viên giỏi với chi phí thấp được. Học phí trọn gói cho toàn bộ khóa học đại học chính thức tại ĐH FPT hiện nay là khoảng trên 200 triệu / 4 năm.
Theo thống kê của chúng tôi hiện nay, một sinh viên FPT có học lực ở mức khá hoàn toàn có thể kiếm được mức thu nhập này trong 2 năm đầu tiên của sự nghiệp. Nếu sinh viên có nỗ lực sau khi ra trường, các em sẽ có mức thu nhập cao hơn đáng kể trong những năm tiếp theo.
Theo thống kê của nhà trường, sinh viên ra trường đang làm ở những lĩnh vực gì? bao nhiêu % sinh viên không làm ở những lĩnh vực mình theo học?
Thầy Nguyễn Xuân Phong: Theo thống kê của chúng tôi, toàn bộ sinh viên K1 ra trường đợt tháng 1/2011 đã có hoặc được đề nghị công việc đúng chuyên môn được học. Trong số đó có 6% sinh viên tiếp tục theo học ở các bậc cao hơn.
Theo GDVN
Tỷ lệ chọi của 50 trường Đại học, Cao đẳng
Nhiều phụ huynh và học sinh đang nóng lòng muốn biết tỷ lệ chọi của các trường đại học, cao đẳng. Giáo dục Việt Nam xin gửi đến bạn đọc tỷ lệ chọi của 50 trường đại học, cao đẳng trên cả nước.
Đây là thông tin cần thiết, giúp thí sinh (TS) biết rõ về trường/ngành mình sẽ dự thi nhưng TS cũng cần bình tĩnh vì không phải lúc nào tỷ lệ "chọi" thấp cũng dễ trúng tuyển.
Ông Phạm Văn Bổng, Trưởng phòng Đào tạo Đại học Công nghiệp Hà Nội, trường có tỷ lệ chọi dẫn Top đầu nhận định: "Chúng tôi ít có học sinh xuất sắc. Các em học xuất sắc sẽ thi các trường tốp đầu như Đại học Ngoại thương, Học viện Ngân hàng".
Hay như ông Trân Manh Dung, Trương phong Đao tao Hoc viên Ngân hang khẳng định: "Tỷ lệ chọi tuy giảm nhưng điểm chuẩn vào trường sẽ không ảnh hưởng do chất lượng thí sinh đăng ký dự thi vào Học viện Ngân hàng cao, là những em học khá, giỏi".
Bảng tỷ lệ chọi các trường đại học, cao đẳng năm 2011
Số thứ tự
Trường/Ngành
Số hồ sơ đăng ký
Chỉ tiêu
Tỷ lệ chọi
Phía Bắc
1
Trường ĐH Hà Nội
11.000
1.800
1/6
2
Trường ĐH Nông nghiệp
50.753
5.000
1/10
3
Học viện Báo chí & Tuyên truyền
7.681
1.500
1/5,1
4
Học viện Bưu chính Viễn thông
5.500
1.850
1/2,9
5
Học viện Hành chính cơ sở phía Bắc
4.949
1.000
1/4
6
Học viện Kỹ thuật Mật mã
685
300
1/2,2
7
Trường ĐH Hải Phòng
17.212
2.500
1/6,8
8
Trường ĐH Hàng hải
14.500
3.100
1/4,6
9
Trường ĐH Hồng Đức
11.700
1.850
1/6,3
10
Trường ĐH Hùng Vương
8.800
1.220
1/7,2
11
Trường ĐH Y Hà Nội
18.720
1.000
1/18
12
Trường ĐH Y Thái Bình
12.000
700
1/17
13
Trường ĐH Y Hải Phòng
10.000
660
1/15
14
ĐH Điều dưỡng Nam Định
5.500
680
1/8
15
Trường ĐH Dược
2.500
550
1/4,5
16
Trường ĐH Thương mại
39.000
3.400
1/11
17
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
24.343
4.750
1/5,1
18
Học viện Ngân hàng
14.000
2.300
1/6
19
Học viện Tài chính
16.000
3.080
1/5,4
20
Trường ĐH Ngoại thương
8.734
3.400
1/2,5
21
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
18.965
3.000
1/6,3
22
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
71.800
8.650
1/8,3
23
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 1
17.000
2.700
1/6,2
24
Trường ĐH Văn hóa
5.000
1.100
1/4,5
25
Trường ĐH Luật
11.570
1.800
1/6,9
26
Học viện Ngoại giao
3.000
450
1/7
27
Học viện Hành chính quốc gia
4.949
1.500
1/3,2
28
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
16.000
5.800
1/2,7
29
Trường ĐH Mỏ - Địa chất
16.000
3.800
1/4,5
30
Trường ĐH Giao thông vận tải
18.000
4.000
1/4,5
31
Trường ĐH Xây dựng
12.447
2.800
1/4,4
32
Trường ĐH Điện lực
11.800
2.100
1/5,6
33
ĐH Thủy lợi
14.203
2.915
1/4,8
34
Học viện Bưu chính - Viễn thông
5.500
2.65
1/2
35
Viện ĐH Mở Hà Nội
25.000
3.000
1/8,3
36
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
7.300
2.100
1/3,4
37
Trường ĐH Công Đoàn
18.200
1.900
1/9,5
38
Trường ĐH Vinh
37.000
4.300
1/8,6
Phía Nam
39
Trường ĐH Lâm nghiệp
11.000
1.700
1/6,4
40
Trường ĐH Y Dược TP.HCM
26.712
1.610
Bác sĩ đa khoa
6.114
500
1/12
Bác sĩ răng hàm mặt
1.156
130
1/8,9
Dược sĩ đại học
6.488
300
1/21,6
Bác sĩ y học cổ truyền
1.723
150
1/11,5
Bác sĩ y học dự phòng
1.194 HS
100
1/11,9
Điều dưỡng
3.615
120
1/30
Y tế công cộng
686
60
1/11,4
Xét nghiệm
1.367
60
1/22,8
Vật lý trị liệu
527
30
1/17,6
Kỹ thuật hình ảnh
559
30
1/18,6
Kỹ thuật phục hình răng
576
30
1/19,2
Hộ sinh
673
60
1/11,2
Gây mê hồi sức
866
40
1/21,7
41
Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM)
11.848
Công nghệ thông (Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính
1.071
330
1/3,25
nhóm ngành Điện - Điện tử (điện năng - kỹ thuật điện, tự động hóa và điều khiển, điện tử - viễn thông)
1.746
660
1/2,65
nhóm ngành Cơ khí - Cơ điện tử (cơ điện tử, kỹ thuật chế tạo, kỹ thuật thiết kế, kỹ thuật nhiệt lạnh, kỹ thuật máy xây dựng và nâng chuyển)
1.488
500
Video đang HOT
1/3
Kỹ thuật dệt may
272
70
1/3,9
nhóm ngành Công nghệ hóa - Thực phẩm - Sinh học (kỹ thuật hóa, công nghệ chế biến dầu khí, quá trình và thiết bị, công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học)
1.300
430
1/3
nhóm ngành Xây dựng (xây dựng dân dụng và công nghiệp, xây dựng cầu đường, cảng và công trình biển, xây dựng công trình thủy - cấp thoát nước)
1.712
520
1/3,3
Kỹ thuật địa chất - dầu khí (địa chất dầu khí, công nghệ khoan và khai thác dầu khí, địa kỹ thuật, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường)
768
150
1/5
Quản lý công nghiệp (Quản lý công nghiệp, Quản trị kinh doanh)
717
160
1/4,5
Kỹ thuật và quản lý môi trường (Kỹ thuật môi trường, Quản lý công nghệ môi trường)
495
160
1/3
Kỹ thuật giao thông (hàng không, ô tô, tàu thủy
384
180
1/2,1
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
172
80
1/2,1
Kỹ thuật vật liệu (vật liệu polymer, silicat, kim loại)
267
200
1/1,3
Trắc địa (Trắc địa, Địa chính, GIS - hệ thống thông tin địa lý)
234
90
1/2,6
Vật liệu và cấu kiện xây dựng
168
80
1/2,1
Vật lý kỹ thuật - Cơ kỹ thuật (Kỹ thuật y sinh, Kỹ thuật laser, cơ kỹ thuật)
295
150
1/2
Kiến trúc (Kiến trúc dân dụng và công nghiệp)
759
40
1/19
42
Trường ĐH Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)
9.217
1.660
Kinh tế học
515
100
1/5,2
Kinh tế đối ngoại
1.433
/240
1/6
Kinh tế và quản lý công
528
100
1/5,3
Tài chính ngân hàng
1.082
240
1/4,5
Kế toán - Kiểm toán
1.474
240
1/6,1
Hệ thống thông tin quản lý
155
100
1/1,6
Quản trị kinh doanh
1.329
240
1/5,5
Luật Kinh doanh
783
100
1/7,9
Luật Thương mại quốc tế
733
100
1/7,3
Luật Dân sự
353
100
1/3,5
Luật Tài chính - Ngân hàng - Chứng khoán
705
100
1/7
43
Trường ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM)
3.408
Công nghệ thông tin
129
70
1/1,8
Điện tử - Viễn thông
68
60
1/1,1
Khoa học máy tính
9
20
1/0,5
Kỹ thuật y sinh
136
40
1/3,4
Công nghệ sinh học
295
110
1/2,7
Quản lý nguồn lợi thủy sản
11
20
1/0,6
Công nghệ thực phẩm
202
40
1/5,1
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
34
40
1/0,9
Quản trị kinh doanh
1.130
250
1/4,5
Tài chính ngân hàng
620
120
1/5,2
Kỹ thuật xây dựng
27
30
1/0,9
44
Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM
14.012
Toán - Tin học (giải tích, đại số, giải tích số, tin học ứng dụng, toán kinh tế, thống kê, toán cơ, phương pháp toán trong tin học, tài chính định lượng)
592
300
1/2
Vật lý (Vật lý lý thuyết, Vật lý chất rắn, Vật lý điện tử, Vật lý ứng dụng, Vật lý hạt nhân, Vật lý trái đất, Vật lý - tin học, Vật lý môi trường)
687
250
1/2,7
Điện tử - Viễn thông (điện tử nano, máy tính và mạng, viễn thông, điện tử y sinh)
486
200
1/2,4
Nhóm ngành Công nghệ thông tin (mạng máy tính và viễn thông, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin)
1.509
550
1/2,7
Hải dương học - khí tượng - thủy văn (Hải dương học vật lý, Hải dương học toán tin, hải dương học hóa sinh, Hải dương học kỹ thuật kinh tế, Khí tượng và thủy văn)
795
100
1/8
Hóa học (hóa hữu cơ, hóa vô cơ, hóa phân tích, hóa lý)
752
250
1/3
Địa chất (Địa chất dầu khí, Địa chất công trình - thủy văn, Điều tra khoáng sản, Địa chất môi trường)
1.829
150
1/1,8
Khoa học môi trường (Khoa học môi trường, Tài nguyên môi trường, Quản lý môi trường, Tin học môi trường, môi trường và tài nguyên biển)
1.668
150
1/11
Công nghệ môi trường
1.424
120
1/11,9
Khoa học vật liệu (Vật liệu màng mỏng, Vật liệu polymer, vật liệu từ và y sinh)
899
180
1/5
Sinh học (tài nguyên môi trường, Sinh học thực vật, Sinh học động vật, Vi sinh sinh hóa)
979
300
1/3,3
Công nghệ sinh học (Sinh học y dược, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học môi trường, Công nghệ sinh học công nghiệp, Sinh tin học)
2.392
200
1/12
ĐH Đà Nẵng
45
Trường ĐH Bách khoa - ĐH Đà Nẵng
15.111
2.930
Cơ khí chế tạo
821
240
1/3,4
Điện kỹ thuật
1.449
300
1/4,8
Điện tử - Viễn thông
949
240
1/3,9
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
2.046
240
1/8,5
Xây dựng công trình thủy
108
120
1/0,9
Xây dựng cầu đường
2.521
240
1/10,5
Công nghệ nhiệt - Điện lạnh
248
60
1/4,1
Cơ khí động lực (Ô tô và máy động lực công trình, Động cơ đốt trong, Cơ khí tàu thuyền)
437
150
1/2,9
Công nghệ thông tin
1.823
240
1/7,6
Sư phạm Kỹ thuật điện tử - Tin học
44
60
1/0,7
Cơ - Điện tử
453
120
1/3,8
Công nghệ môi trường
313
50
1/6,3
Kiến trúc
1.011
60
1/16,9
Vật liệu và cấu kiện xây dựng
31
60
1/0,5
Tin học xây dựng
73
60
1/1,2
Kỹ thuật tàu thủy
74
60
1/1,2
Kỹ thuật năng lượng và Môi trường
73
60
1/1,2
Quản lý môi trường
282
50
1/5,6
Quản lý công nghiệp
82
60
1/1,4
Công nghệ hóa thực phẩm
519
100
1/5,2
Công nghệ hóa dầu và khí
336
60
1/5,6
Công nghệ vật liệu (silicat, polyme)
63
120
1/0,5
Công nghệ sinh học
211
60
1/3,5
Kinh tế Xây dựng và Quản lý dự án
1.144
120
1/9,5
46
Trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng
16.413
2.060
Kế toán
3.856
240
1/16,1
Quản trị kinh doanh tổng quát
2.505
200
1/12,5
Quản trị Kinh doanh du lịch và dịch vụ
1.776
150
1/11,8
Quản trị kinh doanh thương mại
816
110
1/7,4
Ngoại thương
998
140
1/7,1
Marketing
862
110
1/7,8
Kinh tế phát triển
206
100
1/2,1
Kinh tế lao động
30
50
1/0,6
Kinh tế và quản lý công
58
50
1/1,2
Kinh tế chính trị
60
50
1/1,2
Thống kê Tin học
19
50
1/0,4
Ngân hàng
1.875
200
1/9,4
Tài chính doanh nghiệp
873
140
1/6,2
Tin học quản lý
94
60
1/1,6
Quản trị tài chính
1.133
110
1/10
Quản trị nguồn nhân lực
239
90
1/2,7
Kiểm toán
546
90
1/6,1
Luật
175
60
1/2,9
Luật kinh tế
292
60
1/4,9
47
Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng
5.327
1.350
Sư phạm tiếng Anh
541
70
1/7,7
Sư phạm tiếng Anh bậc Tiểu học
650
70
1/9,3
Sư phạm tiếng Pháp
11
35
1/0,3
Sư phạm tiếng Trung
26
35
1/0,7
Cử nhân tiếng Anh
1.662
420
1/3,9
CN tiếng Anh thương mại
772
170
1/4,5
CN tiếng Nga
37
35
1/1,1
CN tiếng Pháp
76
35
1/ 2,2
CN tiếng Pháp du lịch
49
35
1/1,4
CN tiếng Trung
458
80
1/5,7
CN tiếng Trung thương mại
243
35
1/6,9
CN tiếng Nhật
247
100
1/2,5
CN tiếng Hàn Quốc
243
70
1/3,5
CN tiếng Thái Lan
15
35
1/0,4
CN Quốc tế học
297
125
1/2,4
48
Trường ĐH Sư phạm - ĐH Đà Nẵng
12.610
1.550
Sư phạm Toán học
856
50
1/17,1
Sư phạm Vật lý
560
50
1/11,2
SP Toán ứng dụng
155
100
1/1,5
CN Công nghệ thông tin
385
150
1/2,6
SP Tin
155
50
1/3,1
CN Vật lý
69
50
1/1,4
SP Hóa
479
50
1/9,6
CN Hóa học (chuyên ngành phân tích - môi trường)
69
50
1/ 1,4
CN Hóa học (chuyên ngành hóa dược)
246
50
1/4,9
CN Khoa học môi trường (chuyên ngành Quản lý môi trường)
350
50
1/7
Sư phạm Sinh học
1.074
50
1/21,5
CN Quản lý tài nguyên và Môi trường
1.858
50
1/37,2
SP Giáo dục chính trị
105
50
1/2,1
Sư phạm Ngữ văn
762
50
1/15,2
Sư phạm Lịch sử
295
50
1/5,9
Sư phạm Địa lý
457
50
1/9,1
CN Văn học
149
150
1/1
CN Tâm lý học:
263
50
1/ 5,3
CN Địa lý (chuyên ngành Địa lý môi trường)
172
50
1/3,4
Việt Nam học (Văn hóa du lịch)
294
50
1/5,9
Văn hóa học
23
50
1/0,5
CN Báo chí
416
50
1/8,3
SP Giáo dục tiểu học
2.103
100
1/21
SP Giáo dục mầm non
1.315
100
1/13,1
49
Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum
900
380
Xây dựng cầu đường
117
55
1/2
Kinh tế xây dựng và Quản lý dự án
166
60
1/2,8
Kế toán
286
60
1/4,8
Quản trị kinh doanh
161
55
1/2,9
50
Đại học Cần Thơ
Sư phạm Toán học
577
60
1/10
Sư phạm Toán - Tin học
419
60
1/7
Toán ứng dụng
180
60
1/3
Sư phạm Vật lý
194
60
1/3
Sư phạm Vật lý - Tin học
210
60
1/4
Sư phạm Vật lý - Công nghệ
164
60
1/3
Giáo dục Tiểu học
1.305
60
1/22
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo máy)
976
80
1/12
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế biến)
193
60
1/3
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí giao thông)
308
60
1/5
Kỹ thuật công trình xây dựng (XD công trình thủy)
382
80
1/5
Kỹ thuật công trình xây dựng (XD dân dụng và công nghiệp)
1.796
100
1/18
Kỹ thuật công trình xây dựng (XD cầu đường)
921
80
1/12
Kỹ thuật môi trường
873
80
1/11
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
658
60
1/11
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
99
60
1/2
Kỹ thuật điện, điện tử (Kỹ thuật điện)
1.411
90
1/16
Kỹ thuật cơ điện tử
517
80
1/6
Quản lý công nghiệp
737
80
1/9
Hệ thống thông tin
254
60
1/4
Kỹ thuật phần mềm
918
80
1/11
Truyền thông và mạng máy tính
990
80
1/12
Khoa học máy tính
131
60
1/2
Tin học ứng dụng
528
60
1/9
Công nghệ thực phẩm
1.844
80
1/23
Chế biến thủy sản
1.154
80
1/14
Sư phạm Hóa học
538
60
1/9
Hóa học
995
60
1/17
Hóa học ( Hóa dược)
1.052
60
1/18
Kỹ thuật hóa học
264
80
1/3
Sư phạm Sinh học
485
60
1/8
Sư phạm Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp
253
60
1/4
Sinh học
323
60
1/5
Sinh học ( Vi sinh vật học)
398
50
1/8
Công nghệ sinh học
1.669
90
1/19
Chăn nuôi (Chăn nuôi -Thú y; Công nghệ giống vật nuôi)
323
100
1/3
Thú y (T hú y; Dược thú y)
938
100
1/9
Nuôi trồng thủy sản
1.386
80
1/17
Bệnh học thủy sản
284
50
1/6
Nuôi và bảo tồn sinh vật biển
159
50
1/3
Khoa học cây trồng (Khoa học cây trồng; Công nghệ giống cây trồng; Nông nghiệp sạch)
613
150
1/4
Nông học
1.005
80
1/13
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
283
60
1/5
Bảo vệ thực vật
1.204
80
1/15
Khoa học môi trường
1.320
50
1/26
Quản lý tài nguyên và môi trường
1.851
50
1/37
Khoa học đất
390
80
1/5
Kinh tế
950
80
1/12
Kế toán
3.172
120
1/26
Kế toán - Kiểm toán
957
80
1/12
Tài chính (Tài chính-Ngân hàng; Tài chính doanh
4.793
200
1/24
Quản trị kinh doanh
3.061
80
1/38
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
836
60
1/14
Marketing
518
60
1/9
Kinh doanh thương mại
218
60
1/4
Kinh tế nông nghiệp
1.743
100
1/17
Kinh tế thủy sản
1.241
80
1/16
Kinh tế tài nguyên - môi trường
1.058
80
1/13
Kinh doanh quốc tế
455
140
1/3
Phát triển nông thôn
774
60
1/13
Quản lý đất đai
1.301
80
1/16
Quản lý nguồn lợi thủy sản
257
60
1/4
Luật (Luật Hành chính; Luật Tư pháp; Luật Thương mại)
4.021
300
1/13
Sư phạm Ngữ văn
498
60
1/8
Văn học
630
80
1/8
Sư phạm Lịch sử
344
60
1/6
Sư phạm Địa lý
314
60
1/5
Giáo dục công dân
368
80
1/5
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch)
925
80
1/12
Sư phạm Tiếng Anh
541
80
1/7
Sư phạm Tiếng Pháp
29
35
1/1
Ngôn ngữ Anh
688
120
1/6
Phiên dịch - Biên dịch tiếng Anh
431
80
1/5
Thông tin học
203
60
1/3
Ngôn ngữ Pháp
55
35
1/2
Giáo dục thể chất
638
80
1/8
Đào tạo tại khu Hòa An - tỉnh Hậu Giang
Kỹ thuật công trình xây dựng
221
60
1/4
Kế toán
294
60
1/5
Tài chính - Ngân hàng
808
100
1/8
Kinh doanh quốc tế
202
60
1/3
Luật
972
160
1/6
Ngôn ngữ Anh
86
60
1/1,4
Theo GDVN
Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực ngành Công nghệ thông tin Hôm qua 6/5, Bộ trưởng Thông tin v Truyền thông Lê Doãn Hợp có buổi lm việc với H FPT v giao lưu cùng SV. Nội dung buổi lm việc xoay quanh vấn đề đo nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao nhằm đáp ứng mục tiêu 1 triệu chuyên gia CNTT vo năm 2020. Trình by bức tranh nhân lực ngnh Công...