2009 Triumph Scrambler – ‘thiên hạ vô địch’
Mạnh mẽ, ổn định và đa dụng, 2009 Triumph Scrambler luôn giữ một vị trí vững chắc trong thị trường môtô đầy cạnh tranh hiện nay.
Giới thiệu
Mục đích cải tiến hệ thống phun nhiên liệu của Scrambler không chỉ nhằm đáp ứng mọi qui định Euro 3 tương tự các thành viên trong dòng xe 2009 Triumph Modern Classics, mà còn duy trì kiểu dáng thập niên 1960 nguyên bản vẫn được phép chạy trên phố hiện nay. Scrambler được trang bị động cơ xi-lanh kép song song, DOHC, dung tích 856cc, làm mát bằng không khí với khoảng đ.ánh lửa 270 thường xuất hiện trên Bonneville, cũng nhờ đó mà tạo ra âm thanh ống xả vrooom khác biệt cho Scrambler.
Sở hữu kiểu dáng và kích thước hoàn toàn khác nhau, toàn bộ sản phẩm mang nhãn hiệu Triumph đều ứng dụng loại khung giá đỡ bằng thép ống cùng tay đòn thép ống hai mặt. Scrambler cũng không phải là một ngoại lệ. Trên thực tế, đặc điểm truyền thống này đã góp phần không nhỏ vào việc tăng trọng lượng lên đến 204,5 kg. Tuy nhiên, con số này trở nên nhẹ nhàng hơn nhờ tổng chiều dài 221,2 cm và trọng tâm thấp mà không hề ảnh hưởng đến khoảng sáng gầm. Hiệu ứng tích lũy từ những đặc trưng kể trên cộng thêm góc nghiêng 27,8 và vệt bánh 105mm đảm bảo khả năng lái phù hợp trên đường bộ cũng như trong những chuyến đi off-road vốn là sở trường của Scrambler.
Video đang HOT
Hệ thống giảm xóc bao gồm bộ phuộc 41mm với khoảng chạy 120mm cùng bộ giảm sốc kép đi kèm lò xo 106mm hoàn toàn có đủ khả năng đáp ứng mọi yêu cầu kỹ thuật hiện đại. Bên dưới là cặp bánh trước/sau có kích thước lần lượt 48,3 và 43,2 cm song hành với bộ nan hoa tiêu chuẩn. Bộ phanh do Nissin sản xuất nổi bật với hai yên phanh động phía trước (đĩa 310mm) và sau (đĩa 255mm).
Ngoài những nét mới kể trên, Scrambler mới không thay đổi quá nhiều như khách hàng mong đợi. Scrambler cho công suất tối đa 69 mã lực (tăng 3 mã lực so với phiên bản trước) tại vòng tua máy 6.800 vòng/phút (giảm 200 vòng/phút) trong khi mô men xoắn cực đại vẫn giữ nguyên ở mức 51 lb-ft tại 4.750 vòng/phút. Có lẽ pháp luật chính là nguyên nhân đằng sau ảnh hưởng đến những nét cải tiến của Scrambler 2009 vì đã hàng thập kỷ nay, động cơ Bonneville chế hòa khí chẳng có gì thay đổi.
Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, rất khó tìm những mẫu xe off-road cổ điển, vì vậy chẳng cần phải ngạc nhiên khi Scrambler được mệnh danh là “ thiên hạ vô địch” về cả kiểu dáng lẫn tính năng hoạt động. Có lẽ chỉ có mình 2009 Moto Morini Scrambler mới đủ sức cạnh tranh với Scrambler.
Kiểu dáng ngoại thất
Triumph Scrambler luôn nổi bật giữa đám đông nhờ sự kết hợp có một không hai giữa vẻ đẹp còn mãi với thời gian và tính năng đa dụng. Ngay từ cái nhìn đầu tiên, mọi người có thể nhận ra định mệnh của Scrambler là lướt trên mọi con đường. Cặp lốp đa địa hình, bánh nan hoa, ống xả cao, đèn pha nhỏ và phuộc thể thao đã nói lên tất cả.
Động cơ xi-lanh kép song song mạnh mẽ sơn màu đen xỉn giống hộp số trong khi tay đòn và phuộc toát lên cảm giác thật hiện đại. Cặp bánh, bình xăng (gắn biểu tượng Triumph), yên xe phẳng, ống xả mạ chrome và bộ gương tròn nhắc người ta nhớ đến những ngày đã xa. Đây chính là cách kết hợp giữa hiện đại và cổ điển phía sau một Scrambler độc nhất.
Điểm duy nhất giúp phân biệt Scrambler 2009 với các phiên bản trước đó chính là màu sơn xanh kaki mờ và đen tuyền. Từ sau thành công Bonneville với hai tông màu, hãng Triumph tiếp tục áp dụng kiểu màu quân đội này cho Scrambler.
Giá bán
Khởi điểm từ con số 8.499 USD, 2009 Triumph Scrambler thật hợp túi t.iền với biết bao tính năng ưu việt khó phủ nhận: đa dụng, tiện nghi, kiểu dáng cổ điển và âm thanh độc đáo.
Thông số kỹ thuật
Động cơ và hộp số: Loại: làm mát bằng khí, DOHC, xi-lanh kép song song, khoảng đ.ánh lửa 270
Dung tích: 865cc
Đường kính pittông/khoảng chạy pittong: 90.0 x 68.0mm
Hệ thống nhiên liệu: phun nhiên liệu điện tử lần lượt đa điểm
Truyền động cuối: mạch vòng X
Bộ ly hợp: ướt, nhiều đĩa
Hộp số: 5 cấp Khung gầm và kích thước: Khung: giá đỡ bằng thép ống
Tay đòn: thép ống hai mặt
Bánh trước: 36 nan, 48,3 x 6,4 cm
Bánh sau: 40 nan, 43,2 x 8,9 cm
Lốp trước: 100/90 19 Lốp sau: 130/80 17 Giảm xóc trước: phuộc 41mm, khoảng chạy 120mm
Giảm xóc sau: giảm sốc kép lò xo mạ chrome với tải trước tự điều chỉnh, khoảng chạy bánh sau 106mm
Phanh trước: đĩa 310mm đơn, yên phanh động 2 pittong Nissin
Phanh sau: đĩa 255mm đơn, yên phanh động 2 pittong Nissin
Chiều dài: 221,2 cm
Chiều rộng: 86,6 cm
Chiều cao: 120,1 cm
Chiều cao yên: 82,6 cm
Khoảng cách giữa hai cầu xe: 150,1 cm
Góc nghiêng/vệt bánh: 27.8/105mm
Trọng lượng (khô): 204,5 kg
Thể tích bình xăng: 15.8 lit
Theo Zing